Mức cho vay vốn từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với một dự án đầu tư bảo vệ môi trường được xác định thế nào?
- Mức cho vay vốn từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với một dự án đầu tư bảo vệ môi trường được xác định thế nào?
- Lãi suất vay từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với dự án đầu tư bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
- Hồ sơ vay vốn từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư bảo vệ môi trường gồm những gì?
Mức cho vay vốn từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với một dự án đầu tư bảo vệ môi trường được xác định thế nào?
Mức cho vay vốn từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với một dự án đầu tư bảo vệ môi trường (Hình từ Internet)
Theo Điều 7 Thông tư 03/2017/TT-BTNMT thì Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam căn cứ vào giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh đã được định giá để xác định số tiền cho vay.
Số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và tài sản bảo lãnh đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng dự án đầu tư bảo vệ môi trường.
Trường hợp Chủ đầu tư đảm bảo tiền vay bằng bảo lãnh ngân hàng thì mức cho vay tối đa bằng 100% giá trị bảo lãnh.
Tại Điều 6 Thông tư 03/2017/TT-BTNMT quy định về mức vốn vay từ Quỹ bảo vệ môi trường đối với chủ dự án đầu tư bảo vệ môi trường như sau:
Mức vốn vay, mục đích sử dụng vốn vay
1. Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư bảo vệ môi trường được vay vốn với lãi suất ưu đãi tối đa theo quy định tại Khoản 1 điều 42 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
2. Mức cho vay vốn đối với một dự án tối đa không vượt quá 5% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm cho vay.
3. Mức cho vay vốn đối với một Chủ đầu tư tối đa không vượt quá 10% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm cho vay trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác, ủy quyền của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
4. Vốn vay được sử dụng để đầu tư các hạng mục, công việc của dự án vay vốn, trong đó ưu tiên sử dụng vốn vay đầu tư các hạng mục xây lắp, thiết bị, công nghệ.
Theo đó, mức cho vay vốn đối với một dự án tối đa không vượt quá 5% vốn điều lệ thực có của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm cho vay.
Mức cho vay vốn đối với một Chủ đầu tư tối đa không vượt quá 10% vốn điều lệ thực có của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm cho vay trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác, ủy quyền của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
Lãi suất vay từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam đối với dự án đầu tư bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
Theo Điều 9 Thông tư 03/2017/TT-BTNMT thì lãi suất vay do Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam quy định nhưng không vượt quá 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho vay.
Đối với một dự án, lãi suất vay vốn được xác định tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường và cố định trong suốt thời gian vay.
Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường, được tính trên số nợ gốc và lãi chậm trả.
Hồ sơ vay vốn từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư bảo vệ môi trường gồm những gì?
Hồ sơ vay vốn từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 11 Thông tư 03/2017/TT-BTNMT như sau:
* Hồ sơ pháp lý
- 01 bản chính Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01 tải về ban hành kèm theo Thông tư 03/2017/TT-BTNMT;
- 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- 01 bản sao hoặc Quyết định bổ nhiệm và giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật, Kế toán trưởng;
- 01 bản sao Điều lệ tổ chức hoạt động (nếu có);
- 01 bản sao Quyết định thành lập (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Hồ sơ tài chính
- 01 bản sao Báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất. Đối với các dự án có mức vay từ 05 tỷ đồng trở lên yêu cầu báo cáo tài chính phải được kiểm toán;
- 01 bản chính Phương án sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư tương ứng với thời gian vay;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Hồ sơ dự án
- 01 bản chính dự án hoạt động bảo vệ môi trường;
- Bản sao công chứng Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- 01 bản chính Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư dự án;
- 01 bản sao Giấy phép xây dựng (nếu có);
- Các giấy tờ khác liên quan đến dự án (nếu có).
* Hồ sơ đảm bảo tiền vay
- Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp kèm bảng kê (giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản...);
- Giấy xác nhận bên bảo lãnh trong trường hợp được bên thứ ba bảo lãnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?