Một người được Ủy ban nhân dân của hai xã khác nhau, cấp hai giấy khai sinh thì giải quyết như thế nào?

Trường hợp năm 2021 UBND xã A đã cấp giấy khai sinh cho cháu B theo đúng quy định. Tuy nhiên một năm sau thì phát hiện UBND xã C cấp thêm 1 giấy khai sinh cho cháu B nữa. Trường hợp này UBND xã có phải gửi công văn cho UBND huyện đề nghị hủy theo quy định không?

Đi đăng ký khai sinh cho con thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Theo khoản 1 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định hồ sơ đăng ký khai sinh

1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.

Và theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký khai sinh bao gồm:

1. Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Luật Hộ tịch khi đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Luật Hộ tịch khi đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
2. Người yêu cầu đăng ký khai sinh xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì còn phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.

Tải về mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất 2023: Tại Đây

Giấy khai sinh

Giấy khai sinh

Trình tự thủ tục đăng ký khai sinh cho con

Theo khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định:

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, trẻ em sinh ra do mang thai hộ; việc xác định quê quán của trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ.

Một người được Ủy ban nhân dân của hai xã khác nhau, cấp hai giấy khai sinh thì giải quyết như thế nào?

Theo quy định tại Điều 70 Luật Hộ tịch 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm như sau:

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về hộ tịch tại địa phương và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định của Luật này;
b) Chỉ đạo, kiểm tra việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về hộ tịch;
d) Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch theo quy định;
đ) Căn cứ quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bố trí công chức làm công tác hộ tịch;
e) Quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định;
g) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hộ tịch theo thẩm quyền;
h) Thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trái quy định của Luật này, trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật;
i) Tổng hợp tình hình và thống kê hộ tịch báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Chính phủ;
k) Lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch.
2. Phòng Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
3. Đối với đơn vị hành chính cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã thì ngoài việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký và quản lý hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện, còn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đăng ký và quản lý hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Điều 71 của Luật này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm về công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và những vi phạm trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch do buông lỏng quản lý.

Trong trường hợp này việc xã C cấp thêm một giấy khai sinh cho cháu B là không đúng quy định (vì mỗi người chỉ được cấp 01 giấy khai sinh) nên UBND xã nếu đã phát hiện thì phải gửi công văn đề nghị UBND cấp huyện hủy bỏ và thu hồi theo quy định của Luật hộ tịch.

Đăng ký khai sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sổ hộ tịch UBND vẫn còn giữ lại thông tin Giấy khai sinh thì khi bị mất có được cấp lại sổ gốc không hay chỉ được cấp bản sao?
Pháp luật
Cách nộp hồ sơ thực hiện liên thông điện tử thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi từ ngày 01/07/2024?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất theo Thông tư 04/2024/TT-BTP thế nào? Cách ghi mẫu tờ khai đăng ký khai sinh 2024?
Pháp luật
Đăng ký khai sinh cho con khi chưa đủ tuổi kết hôn thì có được hay không? Bao nhiêu tuổi mới được kết hôn?
Pháp luật
Hướng dẫn mới nhất về thủ tục liên thông điện tử đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử đăng ký khai sinh, thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi áp dụng từ ngày 10/06/2024?
Pháp luật
Chính thức có Nghị định 63/2024/NĐ-CP quy định về đăng ký khai sinh, thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi?
Pháp luật
Trường hợp cha mẹ không đi đăng ký khai sinh cho con thì dì ruột có thể thực hiện thay không? Và làm giấy khai sinh cho con ở nơi tạm trú có được không?
Pháp luật
Đăng ký khai sinh cho con nhưng không có giấy chứng sinh và không có người làm chứng thì phải làm sao?
Pháp luật
Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh có nằm trong nội dung đăng ký khai sinh hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký khai sinh
3,504 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký khai sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào