Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại bao nhiêu địa điểm kinh doanh khác nhau theo quy định?

Tôi muốn hỏi về địa điểm kinh doanh của Hộ kinh doanh, cụ thể là một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại bao nhiêu địa điểm kinh doanh khác nhau? Rất mong được giải đáp. Câu hỏi của anh N.Đ.K từ Tiền Giang.

Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại bao nhiêu địa điểm kinh doanh khác nhau?

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định tại khoản 2 Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
1. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

Theo đó, có thể thấy hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm khác nhau mà không bị giới hạn về số lượng.

Tuy nhiên, khi hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm kinh doanh thì hộ kinh doanh phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.

Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại bao nhiêu địa điểm kinh doanh khác nhau theo quy định?

Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại bao nhiêu địa điểm kinh doanh khác nhau? (Hình từ Internet)

Tên riêng của hộ kinh doanh có được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trước đó không?

Tên riêng của hộ kinh doanh được quy định tại khoản 4 Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Đặt tên hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
b) Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Theo quy định trên thì tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Như vậy, trường hợp tên riêng của hộ kinh doanh trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký nhưng ngoài phạm vi cấp huyện thì vẫn được chấp nhận.

Lưu ý: Tên riêng hộ kinh doanh được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Đăng ký hộ kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai tỉnh Nam Định năm 2025 nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Pháp luật
Hộ kinh doanh được thuê tối đa bao nhiêu người lao động? Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký hộ kinh doanh hay không?
Pháp luật
Không đăng ký thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp phải đăng ký sẽ bị xử phạt như thế nào? Trường hợp nào được miễn đăng ký hộ kinh doanh?
Pháp luật
Hướng dẫn lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh?
Pháp luật
Mẫu phiếu xuất kho 04 - VT dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất? Hướng dẫn cách ghi phiếu xuất kho?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm giấy tờ gì?
Pháp luật
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có được chuyển đổi sang phương pháp kê khai không?
Pháp luật
Hạn cuối nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán?
Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền khai thuế, nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh mới nhất ra sao?
Pháp luật
Cách tra cứu hộ kinh doanh online: Mã số thuế hộ kinh doanh, Danh sách HKD và mức thuế phải nộp qua eTax Mobile?
Pháp luật
Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho người nào theo quy định pháp luật về thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ kinh doanh
1,037 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào