Mỗi căn hộ chung cư là nhà ở xã hội có diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Mỗi căn hộ chung cư là nhà ở xã hội có thể diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật? Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành bao nhiêu diện tích đất cho Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội? Tôi xin cảm ơn. Câu hỏi của chị B (Bắc Giang).

Mỗi căn hộ chung cư là nhà ở xã hội có diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Mỗi căn hộ là chung cư nhà ở xã hội có thể diện tích tối thiểu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP, nội dung như sau:

Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
1. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định như sau:
a) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.
Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
...

Theo quy định trên, mỗi căn hộ chung cư là nhà ở xã hội có diện tích tối thiểu là 25 mét vuông.

Mỗi căn hộ chung cư là nhà ở xã hội có thể diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Mỗi căn hộ chung cư là nhà ở xã hội có thể diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành bao nhiêu diện tích đất cho Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội?

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải dành bao nhiêu diện tích đất cho Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội phải căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP, nội dung như sau:

Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị
1. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 2ha trở lên tại các đô thị loại đặc biệt và loại I hoặc từ 5ha trở lên tại các đô thị loại II và loại III phải dành 20% tổng diện tích đất ở trong các đồ án quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để xây dựng nhà ở xã hội.
...

Như vậy, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị phải dành 20% tổng diện tích đất ở trong các đồ án quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cho Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại có quy mô sử dụng đất từ 2ha trở lên tại các đô thị loại đặc biệt và loại I hoặc từ 5ha trở lên tại các đô thị loại II và loại III.

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại không phải dành diện tích đất cho Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội trong trường hợp nào?

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại không phải dành diện tích đất cho Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP, nội dung như sau:

Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị
...
2. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 2ha tại các đô thị loại đặc biệt và loại I hoặc nhỏ hơn 5ha tại các đô thị loại II và loại III thì chủ đầu tư không phải dành quỹ đất 20% và có nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất cho toàn bộ diện tích đất của dự án theo quy định của pháp luật về đất đai.
...

Theo đó, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại không phải dành diện tích đất cho Quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội trong trường hợp sau:

- Có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 2 ha tại các đô thị loại đặc biệt và loại I.

- Có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 5 ha tại các đô thị loại II và loại III.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển đổi công năng nhà ở từ nhà ở xã hội sang nhà ở phục vụ tái định cư có được hay không?
Pháp luật
Diện tích nhà ở xã hội là bao nhiêu? Viên chức chưa đăng ký thường trú thì có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?
Pháp luật
Việc thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo trình tự thế nào? Giá thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được quy định thế nào?
Pháp luật
Nhà nước hỗ trợ cải tạo sửa chữa nhà ở xã hội đối với những hộ gia đình, cá nhân nào? Chính sách hỗ trợ về nhà ở được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Việc mua nhà ở xã hội chỉ được thực hiện bởi những đối tượng nào? Cần đáp ứng những điều kiện gì để được mua nhà ở xã hội?
Pháp luật
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không? Tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội được quy định ra sao?
Pháp luật
Để thực hiện chính sách nhà ở xã hội thì những đối tượng nào được vay vốn ưu đãi? Và nguồn vốn ưu đãi này được cho vay dưới những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Nhà ở xã hội năm 2023: Điều kiện để được mua và mức lãi suất cho vay để mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Muốn hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đạt điều kiện gì? Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Pháp luật
Những loại đất nào được xây dựng và phát triển nhà ở xã hội? Muốn hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đạt điều kiện gì?
Pháp luật
Người sở hữu nhà ở xã hội có được bán cho người khác hay không? Đối tượng được hưởng chế độ nhà ở xã hội là những ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
4,020 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào