Miễn thuế là gì? Hồ sơ miễn thuế gồm những gì? Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế qua hình thức online hay trực tiếp?

Miễn thuế là gì? Theo quy định của Luật Quản lý thuế thì hồ sơ miễn thuế bao gồm những giấy tờ nào? Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế qua hình thức online hay nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế?

Miễn thuế là gì?

Hiện nay, không có văn bản nào quy định khái niệm "Miễn thuế" là gì.

Trên thực tế, miễn thuế có thể hiểu là một chính sách của nhà nước trong đó các tổ chức, cá nhân được miễn hoàn toàn nghĩa vụ nộp một loại thuế nhất định đối với hàng hóa, dịch vụ hoặc hoạt động kinh doanh theo quy định pháp luật.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 thì miễn thuế được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có số tiền thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 đồng trở xuống;

- Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống.

Miễn thuế là gì? Hồ sơ miễn thuế gồm những gì? Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế qua hình thức online hay trực tiếp?

Miễn thuế là gì? Hồ sơ miễn thuế gồm những gì? Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế qua hình thức online hay trực tiếp? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 80 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
1. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được miễn, giảm.
2. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm;
b) Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế đề nghị miễn, giảm.
3. Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 79 của Luật này thì cơ quan thuế căn cứ sổ thuế để thông báo danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc diện miễn thuế. Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 của Luật này thì người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này; quy định trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm và trường hợp cơ quan quản lý thuế xác định số tiền thuế được miễn, giảm.

Theo đó, hồ sơ miễn thuế được chia thành hai trường hợp, bao gồm trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn và trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế.

(1) Đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thì hồ sơ miễn thuế bao gồm:

- Tờ khai thuế;

- Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế được miễn, giảm.

(2) Đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế thì hồ sơ miễn thuế bao gồm:

- Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế đề nghị miễn, giảm;

- Tài liệu liên quan đến việc xác định số tiền thuế đề nghị miễn, giảm.

Lưu ý:

+ Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm a khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 thì cơ quan thuế căn cứ sổ thuế để thông báo danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc diện miễn thuế.

+ Trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 thì người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn trên cơ sở tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế qua hình thức online hay trực tiếp?

Căn cứ quy định tại Điều 81 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn, giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế quy định tại Chương IV của Luật này.
2. Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế được quy định như sau:
a) Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ được nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Chính phủ;
b) Đối với các loại thuế khác thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
3. Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông qua hình thức sau đây:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
4. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.

Như vậy, người nộp thuế có thể nộp hồ sơ miễn thuế bằng hình thức online (gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế hoặc cũng có thể gửi hồ sơ miễn thuế đến cơ quan quản lý thuế qua đường bưu chính.

Lưu ý:

Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.

Miễn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Miễn thuế là gì? Hồ sơ miễn thuế gồm những gì? Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế qua hình thức online hay trực tiếp?
Pháp luật
Khu phi thuế quan trong khu kinh tế có được kinh doanh hàng miễn thuế, hàng miễn thuế giảm giá không?
Pháp luật
Trường hợp công ty chuyển nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu đi gia công và nhận lại thành phẩm để xuất khẩu thì có được miễn thuế hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế mới nhất 2023 như thế nào? Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế ở đâu?
Pháp luật
Xe ô tô điện mini thân thiện với môi trường có phải là một trong những đối tượng được miễn thuế?
Pháp luật
Trường hợp nào hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Trường hợp các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu thực hiện công đoạn đơn giản của sản phẩm sau đó xuất khẩu thì có đủ điều kiện miễn thuế không?
Pháp luật
Giải đáp vướng mắc về thông báo danh mục miễn thuế đối với thiết bị phải nhập khẩu nhiều lần, nhiều chuyến để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục thông báo miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế bao gồm những gì?
Pháp luật
Áp dụng chính sách miễn thuế, thuế suất 0% hoặc thuế ưu đãi đặc biệt đối với doanh nghiệp Việt Nam để hỗ trợ, khuyến khích sản xuất trong nước phát triển?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn thuế
31 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào