Mẫu thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán mới nhất? Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán là bao lâu?

Cho tôi hỏi hiện nay thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán sẽ được giải quyết trong thời hạn bao lâu vậy? Nếu được thì có thể cho tôi xin luôn mẫu thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong bộ hồ sơ xin cấp chứng chỉ. Xin cảm ơn! - Anh Bình An (Đà Nẵng)

Mẫu thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán mới nhất?

Về Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán thì hiện nay đang được sử dụng theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP, bạn có thể theo dõi mẫu dưới đây:

Bản thông tin cá nhân

Mẫu thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán mới nhất tại đây

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì hiện nay để được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm đầy đủ những giấy tờ như sau:

- Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán tại đây

- Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP tại đây trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;

- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài; các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;

- Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.

Thời hạn giải quyết thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán là bao lâu?

Tại Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán như sau:

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
...
6. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không nộp lệ phí, không thực hiện nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.
8. Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán; hướng dẫn về tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán, về chứng chỉ chuyên môn và chứng chỉ tương đương quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này

Như vậy, theo quy định nêu trên, thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán là trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Chứng khoán 2019 quy định những hành vi sau đây sẽ bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán
1. Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện hành vi gian lận, lừa đảo, làm giả tài liệu, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin hoặc bỏ sót thông tin cần thiết gây hiểu nhầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hoạt động chào bán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ về chứng khoán.
2. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác; tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
3. Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản giao dịch của mình hoặc của người khác hoặc thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo; giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác mua, bán để thao túng giá chứng khoán; kết hợp hoặc sử dụng các phương pháp giao dịch khác hoặc kết hợp tung tin đồn sai sự thật, cung cấp thông tin sai lệch ra công chúng để thao túng giá chứng khoán.
4. Thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán, cung cấp dịch vụ về chứng khoán khi chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoặc chấp thuận.
5. Sử dụng tài khoản, tài sản của khách hàng khi không được khách hàng ủy thác hoặc trái quy định của pháp luật hoặc lạm dụng tín nhiệm để chiếm đoạt tài sản của khách hàng.
6. Cho người khác mượn tài khoản để giao dịch chứng khoán, đứng tên sở hữu chứng khoán hộ người khác dẫn đến hành vi thao túng giá chứng khoán.
7. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán trái quy định của Luật này.
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy trình, yêu cầu và thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có được hành nghề chứng khoán khi không có chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp nào? Chứng chỉ hành nghề chứng khoán loại nào?
Pháp luật
Không học đại học có được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không? Nguyên tắc hành nghề chứng khoán là gì?
Pháp luật
Nhân viên tư vấn đầu tư chứng khoán trực tiếp cho khách hàng của công ty quản lý quỹ bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thể làm việc tại đâu? Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hành nghề với tư cách gì?
Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp phải có năng lực về tài chính đúng không?
Pháp luật
Làm cho khách hàng hiểu nhầm về giá chứng khoán là hành vi thế nào? Người thực hiện hành vi này có bị tước chứng chỉ hành nghề chứng khoán không?
Pháp luật
Người hành nghề chứng khoán được cùng lúc làm việc cho tối đa bao nhiêu công ty chứng khoán theo quy định?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi nào? Khi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất thì phải thông báo với ai?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định có được cấp cho cá nhân có trình độ cao đẳng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
3,148 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào