Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho cơ quan nhà nước khi nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.B đến từ TP. Hồ Chí Minh.

Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục II-19 Danh mục biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Tải về mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH một thành viêntổ chức sự kiện mới nhất hiện nay tại đây.

thông báo tạm ngừng kinh doanh

Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho cơ quan nhà nước khi nào?

Công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện tạm ngừng kinh doanh phải thông báo cho cơ quan nhà nước chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo đến cơ quan nào?

Công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo đến cơ quan được quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
2. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Như vậy, theo quy định trên thì Công ty TNHH một thành viên tổ chức sự kiện tạm ngừng kinh doanh gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở.

Kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Pháp luật
Hướng dẫn xử lý hóa đơn của công ty đang tạm ngừng kinh doanh theo quy định? Tạm ngừng kinh doanh được hiểu như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan thuế xử lý thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh của người nộp thuế như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Thời điểm nào được xem là doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh? Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh thì các chi nhánh có phải tạm ngừng theo không?
Pháp luật
Tạm ngừng kinh doanh là gì? Liên hiệp hợp tác xã muốn tạm ngừng kinh doanh thì cần phải gửi thông báo đến cho cơ quan nào?
Pháp luật
Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh phải thông báo với cơ quan thuế về việc hoạt động kinh doanh trở lại trước thời hạn trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với chi nhánh? Thông báo tạm ngừng kinh doanh được gửi đến cơ quan nào?
Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống là mẫu nào? Phải thông báo với cơ quan nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh xin cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh có được không?
Pháp luật
Công ty tạm dừng kinh doanh trong 1 năm nhưng có đóng tiền thuê mặt bằng văn phòng thì có phải nộp báo cáo tài chính không?
Pháp luật
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm ngừng kinh doanh
8,240 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm ngừng kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm ngừng kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào