Mẫu thông báo về việc mã số thuế của người nộp thuế không được khôi phục là mẫu nào? Tải mẫu tại đâu?

Mẫu thông báo về việc người nộp thuế không được khôi phục mã số thuế là mẫu nào? Tải mẫu tại đâu? Cơ quan thuế ban hành thông báo về việc mã số thuế không được khôi phục trong trường hợp nào theo quy định?

Mẫu thông báo về việc người nộp thuế không được khôi phục mã số thuế là mẫu nào? Tải mẫu tại đâu?

Mẫu thông báo về việc người nộp thuế không được khôi phục mã số thuế là Mẫu số 38/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Mẫu thông báo về việc mã số thuế của người nộp thuế không được khôi phục là mẫu nào? Tải mẫu tại đâu?

TẢI VỀ Mẫu thông báo về việc người nộp thuế không được khôi phục mã số thuế

Mẫu thông báo về việc mã số thuế của người nộp thuế không được khôi phục là mẫu nào? Tải mẫu tại đâu?

Mẫu thông báo về việc mã số thuế của người nộp thuế không được khôi phục là mẫu nào? Tải mẫu tại đâu? (Hình từ Internet)

Cơ quan thuế ban hành thông báo về việc mã số thuế không được khôi phục trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 19 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

Xử lý hồ sơ khôi phục mã số thuế và trả kết quả
1. Đối với hồ sơ của người nộp thuế: Cơ quan thuế tiếp nhận, xử lý hồ sơ khôi phục mã số thuế và trả kết quả cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật Quản lý thuế và Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
...
d) Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế không đầy đủ hoặc không thuộc trường hợp được khôi phục mã số thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư này, cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc mã số thuế không được khôi phục mẫu ...

Như vậy, theo quy định, cơ quan thuế ban hành thông báo về việc mã số thuế không được khôi phục trong trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế không đầy đủ hoặc không thuộc trường hợp được khôi phục mã số thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Cơ quan thuế có những quyền và nhiệm vụ gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thuế được quy định tại Điều 18 và Điều 19 Luật Quản lý thuế 2019, bao gồm:

(1) Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế

- Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

- Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.

- Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.

- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

- Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

(2) Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế

- Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu, nội dung giao dịch của các tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.

- Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.

- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định của pháp luật.

- Ấn định thuế.

- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo thẩm quyền; công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.

- Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Chính phủ.

- Cơ quan thuế áp dụng cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế với người nộp thuế, với cơ quan thuế nước ngoài, vùng lãnh thổ mà Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với thuế thu nhập.

- Mua thông tin, tài liệu, dữ liệu của các đơn vị cung cấp trong nước và ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế; chi trả chi phí ủy nhiệm thu thuế từ tiền thuế thu được hoặc từ nguồn kinh phí của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Chính phủ.

Mã số thuế Tải trọn bộ các quy định về Mã số thuế hiện hành
Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trụ sở của người nộp thuế có tính cả chi nhánh? Đã có kết luật về kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định thế nào?
Pháp luật
Cơ quan thuế có được yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin về nội dung giao dịch trong tài khoản ngân hàng?
Pháp luật
Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ của hồ sơ khai thuế? Được khai thuế bằng đồng tiền nào?
Pháp luật
Người nộp thuế có được từ chối cung cấp thông tin khi cơ quan thuế yêu cầu cung cấp thông tin để xác định nghĩa vụ thuế?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc xác nhận người nộp thuế hủy chuyển địa điểm là mẫu nào? Tải về mẫu tại đâu?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc mã số thuế được khôi phục theo đơn vị chủ quản là mẫu nào? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc mã số thuế của người nộp thuế không được khôi phục là mẫu nào? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Mẫu biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Tải mẫu thông báo về việc đơn vị chủ quản được nhận diện không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký là mẫu nào? Tải mẫu thông báo ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mã số thuế
114 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số thuế Người nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mã số thuế Xem toàn bộ văn bản về Người nộp thuế

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản liên quan đến mã số doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào