Mẫu thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài áp dụng đối với nhà đầu tư là mẫu nào theo quy định?
- Nhà đầu tư phải thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài trong thời gian nào?
- Mẫu thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài áp dụng đối với nhà đầu tư là mẫu nào theo quy định?
- Chế tài đối với hành vi thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài mà không có tài liệu kèm theo là gì?
Nhà đầu tư phải thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài trong thời gian nào?
Căn cứ tại Điều 73 Luật Đầu tư 2020 về chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài:
Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chế độ báo cáo bao gồm:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ quản lý hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật, cơ quan đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
b) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật này.
2. Chế độ báo cáo đối với các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Định kỳ hằng năm, có báo cáo tình hình quản lý đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo chức năng, nhiệm vụ của mình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
b) Định kỳ hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư ra nước ngoài.
3. Chế độ báo cáo của nhà đầu tư được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;
Như vậy, nhà đầu tư phải thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Đối tượng tiếp nhận thông báo:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư
Nhà đầu tư phải thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài trong thời gian nào? (Hình từ Internet)
Mẫu thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài áp dụng đối với nhà đầu tư là mẫu nào theo quy định?
Mẫu thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài áp dụng đối với nhà đầu tư là Mẫu B.I.11 được ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.
Tải về mẫu thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài áp dụng đối với nhà đầu tư.
Lưu ý: Tài liệu gửi kèm thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Bản sao văn bản chấp thuận đầu tư của quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư/Bản sao văn bản chứng nhận sở hữu cổ phần, văn bản ghi nhận thành viên, cổ đông (đối với trường hợp góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp)/Bản sao các văn bản khác có giá trị pháp lý tương đương;
- Bản sao văn bản xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (nếu có);
- Bản sao các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Chế tài đối với hành vi thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài mà không có tài liệu kèm theo là gì?
Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định 122/2021/NĐ-CP vi phạm chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
Vi phạm chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài hoặc báo cáo không đầy đủ nội dung, không có tài liệu kèm theo theo quy định;
b) Không cập nhật hoặc cập nhật thông tin không đầy đủ, không chính xác, không đúng thời hạn quy định lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
c) Lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đúng thời hạn hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;
d) Không thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư định kỳ theo quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện chế độ báo cáo hoặc bổ sung nội dung, tài liệu vào báo cáo hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc cập nhật thông tin hoặc cập nhật bổ sung đầy đủ, chính xác thông tin lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc bổ sung các nội dung còn thiếu trong trường hợp báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư không đầy đủ nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) Buộc thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Như vậy, chế tài đối với hành vi thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài mà không có tài liệu kèm theo là:
- Bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng;
- Buộc bổ sung tài liệu kèm theo vào thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
Lưu ý: theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì mức phạt trên là mức phạt đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Em trai đến nhà anh chị ruột chơi có phải thông báo lưu trú không? Anh chị ruột thực hiện thông báo lưu trú theo hình thức nào?
- Từ 1/12/2024 chính thức hết giảm thuế trước bạ ô tô 50% theo Nghị định 109? Thuế trước bạ ô tô từ 1/12/2024 ra sao?
- Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ cuối năm 2024 là Đảng viên? Bản kiểm điểm của Phó Bí thư chi bộ trường học là Đảng viên?
- Mức bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với cây trồng chưa thu hoạch được tính thế nào?
- Đang bảo lưu kết quả học tập đại học có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Sức khỏe loại mấy không được tham gia nghĩa vụ quân sự?