Mẫu PC06 văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?

Mẫu PC06 văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào? - Câu hỏi của anh A.T (Ninh Bình)

Mẫu PC06 văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?

Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 là mẫu PC06 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP như sau:

Tải về Mẫu PC06 văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP.

Mẫu PC06 văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?

Mẫu PC06 văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?

Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, gồm:

(1) Dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP khi xây dựng mới hoặc khi cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng dẫn đến một trong các trường hợp sau:

- Làm tăng quy mô về số tầng hoặc diện tích khoang cháy;

- Thay đổi chủng loại, vị trí thang bộ thoát nạn; giảm số lượng lối thoát nạn của tầng, khoang cháy, công trình;

- Lắp mới hoặc thay thế hệ thống báo cháy;

- Lắp mới hoặc thay thế hệ thống chữa cháy;

- Thay đổi công năng làm nâng cao các yêu cầu an toàn cháy đối với tầng nhà, khoang cháy và công trình;

Cụ thể, dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP gồm:

- Nhà làm việc của cơ quan nhà nước cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Nhà của cơ sở bưu điện, cơ sở viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non cao từ 03 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà, công trình của học viện, trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Bệnh viện cao từ 03 tầng trở lên hoặc có khối tích 3.000 m3 trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

- Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Cảng hàng không, công trình tàu điện ngầm; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Gara để xe ô tô trong nhà có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

- Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.

- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.

- Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 1.000 kg trở lên.

- Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên, hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên, hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích từ 15.000 m3 trở lên.

- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

- Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.

- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.

(2) Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy gồm: phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy sau:

- Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện;

- Điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra;

- Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ;

- Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác;

- Hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.

Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy gồm những tài liệu gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định quy định về hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy như sau:

- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình xây dựng mới:

+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06);

+ Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án, công trình;

+ Dự toán xây dựng công trình;

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

- Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng hoặc thiết kế điều chỉnh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định 136/2020/NĐ-CP:

+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06);

+ Dự toán xây dựng công trình đối với phần cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng;

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

- Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy:

+ Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06);

+ Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện;

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b, c, d và điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

Lưu ý: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện.

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy từ theo Thông tư 55/2024 áp dụng từ 16 12?
Pháp luật
Công trình nào phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy? Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt thiết kế phòng cháy chửa cháy?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy PC07 mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy cấp trung ương mới nhất 2024?
Pháp luật
Mẫu PC06 văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy mới nhất 2024 theo Nghị định 50 thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 gồm những tài liệu gì?
Pháp luật
Đối tượng nào thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy năm 2024 theo Nghị định 50?
Pháp luật
Cải tạo công trình có phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy không? Không thẩm duyệt thì bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi thực hiện thủ tục thẩm duyệt thiết kế cơ sở của công trình phòng cháy chữa cháy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
5,524 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào