Mẫu Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn mới nhất? Hướng dẫn cách ghi Nghị quyết Hội nghị?

Mẫu Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn mới nhất? Hướng dẫn cách ghi Nghị quyết Hội nghị? Ban Chấp hành công đoàn do cơ quan nào bầu? Ban chấp hành công đoàn các cấp có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Mẫu Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn mới nhất? Hướng dẫn cách ghi Nghị quyết Hội nghị?

Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn được lập theo Mẫu 1.1 Phụ lục III ban hành kèm Quyết định 933/QĐ-TLĐ năm 2024.

Mẫu Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn

TẢI VỀ Mẫu Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn

* Hướng dẫn cách ghi Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn:

Theo Phụ lục III ban hành kèm Quyết định 933/QĐ-TLĐ năm 2024 thì: Nghị quyết là văn bản ghi lại các quyết định được thông qua tại Đại hội, Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn các cấp về đường lối, chủ trương, chính sách, kế hoạch hoặc các vấn đề cụ thể. Cách ghi Nghị quyết như sau:

(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành nghị quyết.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành nghị quyết.

(4) Địa danh.

(5) Tóm tắt nội dung nghị quyết.

(6) Nội dung nghị quyết: Thường chia thành các phần I, II, III... đối với nội dung ngắn, đơn giản chia thành các điểm 1, 2, 3... phần cuối nêu phạm vi không gian, thời gian, cơ quan chịu trách nhiệm thi hành.

(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu (nếu cần).

(8) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).

Mẫu Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn mới nhất? Hướng dẫn cách ghi Nghị quyết Hội nghị?

Mẫu Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành công đoàn mới nhất? Hướng dẫn cách ghi Nghị quyết Hội nghị? (Hình từ Internet)

Ban Chấp hành công đoàn do cơ quan nào bầu?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XII) ban hành kèm Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 có quy định như sau:

Ban chấp hành công đoàn các cấp
1. Ban chấp hành công đoàn cấp nào do đại hội công đoàn cấp đó bầu ra.
a. Ban chấp hành công đoàn cấp dưới phải được công đoàn cấp trên trực tiếp công nhận.
b. Trường hợp cần thiết, công đoàn cấp trên được quyền chỉ định ủy viên ban chấp hành và các chức danh trong ban chấp hành công đoàn cấp dưới, chỉ định ban chấp hành lâm thời và các chức danh trong ban chấp hành lâm thời công đoàn cấp dưới. Thời gian hoạt động của ban chấp hành lâm thời công đoàn không quá 12 tháng. Khi có đề nghị của công đoàn cấp dưới, công đoàn cấp trên có thể điều chỉnh kéo dài thời gian hoạt động của ban chấp hành lâm thời cho phù hợp với kế hoạch đại hội công đoàn các cấp, nhưng tối đa không quá 30 tháng.
2. Đoàn viên đã ra khỏi tổ chức công đoàn, nếu tiếp tục có nguyện vọng gia nhập Công đoàn Việt Nam thì phải có đơn xin gia nhập lại tổ chức Công đoàn, do công đoàn cấp trên xem xét kết nạp lại.
...

Theo đó, Ban chấp hành công đoàn do đại hội công đoàn cùng cấp bầu.

Lưu ý:

- Ban chấp hành công đoàn cấp dưới phải được công đoàn cấp trên trực tiếp công nhận.

- Trường hợp cần thiết, công đoàn cấp trên được quyền chỉ định ủy viên ban chấp hành và các chức danh trong ban chấp hành công đoàn cấp dưới, chỉ định ban chấp hành lâm thời và các chức danh trong ban chấp hành lâm thời công đoàn cấp dưới.

Ban chấp hành công đoàn các cấp có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Nhiệm vụ, quyền hạn của ban chấp hành công đoàn các cấp được quy định tại khoản 7 Điều 11 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XII) ban hành kèm Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020, cụ thể:

- Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động thuộc đối tượng, phạm vi theo phân cấp.

- Tổ chức thực hiện nghị quyết đại hội công đoàn cùng cấp.

- Thực hiện chủ trương, nghị quyết, quy định của Đảng và công đoàn cấp trên.

- Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn hoạt động đối với công đoàn cấp dưới.

- Quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, hợp nhất, giải thể, nâng cấp, hạ cấp công đoàn cấp dưới, công nhận ban chấp hành công đoàn cấp dưới.

- Bầu Đoàn Chủ tịch (đối với Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn), bầu ban thường vụ (đối với ban chấp hành công đoàn có từ 09 ủy viên trở lên); bầu các chức danh trong ban chấp hành, ủy ban kiểm tra và chủ nhiệm ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp.

- Đào tạo, bồi dưỡng và tạo điều kiện cho cán bộ công đoàn hoạt động; hướng dẫn, giúp đỡ, bảo vệ cán bộ công đoàn khi bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng; ban chấp hành công đoàn cấp trên đại diện, hỗ trợ, giúp đỡ ban chấp hành công đoàn cơ sở thương lượng tập thể, thực hiện quyền tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức chất vấn và trả lời chất vấn của cán bộ, đoàn viên công đoàn tại các hội nghị của ban chấp hành.

- Định kỳ báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động công đoàn cùng cấp với cấp ủy đảng đồng cấp (nếu có), với công đoàn cấp trên và thông báo cho công đoàn cấp dưới.

- Quản lý tài chính, tài sản và hoạt động kinh tế công đoàn theo quy định của Nhà nước.

Lưu ý: Ban chấp hành công đoàn các cấp họp định kỳ 6 tháng 1 lần; nơi không có ban thường vụ, ban chấp hành họp 3 tháng 1 lần; họp đột xuất khi cần.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

18 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào