Mẫu hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu hợp đồng nào?
Mẫu hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu hợp đồng nào?
Cũng như các hợp đồng lao động thông thường thì hợp đồng lao động với người lao động cũng cần đảm bảo được những nội dung chủ yếu được quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019.
Tuy nhiên, trong hợp đồng cần nêu rõ thêm hình thức mà người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Cụ thể, trong hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải thể hiện được những thông tin sau:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có thể đưa thêm điều khoản về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm vào trong hợp đồng.
Hiện nay, pháp luật không quy định về một mẫu hợp đồng lao động chung nào hết. Thông thường hợp đồng lao động sẽ do phía người sử dụng lao động tự soạn thảo dựa trên yêu cầu, tính chất công việc tại doanh nghiệp của mình.
>>> Có thể tham khảo mẫu hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài sau: TẢI VỀ
Mẫu hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu hợp đồng nào? (Hình từ Internet)
Người lao động nước ngoài để làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện gì?
Để được phép làm việc tai Việt Nam thì người lao động nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể gồm các điều kiện sau:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Ngoài các điều kiện trên thì người sử dụng cũng cần lưu ý việc tuyển dụng người lao động nước ngoài phải được thực hiện theo một trong các hình thức được quy định tại Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trong đó, bao gồm 11 hình thức sau:
(1) Thực hiện hợp đồng lao động;
(2) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
(3) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
(4) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
(5) Chào bán dịch vụ;
(6) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
(7) Tình nguyện viên;
(8) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
(9) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
(10) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
(11) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều kiện tuyển dụng người lao động nước ngoài có khác với tuyển dụng người lao động trong nước hay không?
Khi tuyển dụng lao động trong nước người sử dụng lao động cần đảm bảo người lao động phải đủ trình độ, sức khỏe để đảm nhận công việc được giao.
Bên cạnh đó cũng cần phải đảm bảo yêu cầu về độ tuổi lao động để bố trí công việc phù hợp.
Đối với người lao động nước ngoài thì bên cạnh các điều kiện vừa nêu đối với lao động trong nước thì người sử dụng còn cần đảm bảo thêm các điều kiện được quy định tại Điều 152 Bộ luật Lao động 2019:
- Người sử dụng lao động chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
- Khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?