Mẫu Đơn xin giao đất, xin thuê đất mới nhất? Hướng dẫn cách viết đơn xin giao đất, xin thuê đất chính xác nhất?
Mẫu Đơn xin giao đất, xin thuê đất mới nhất?
Mẫu Đơn xin giao đất, xin thuê đất mới nhất được quy định tạ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP, gồm 02 mẫu sau:
- Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
TẢI VỀ: Mẫu Đơn xin giao đất
- Mẫu số 02b. Đơn xin thuê đất
TẢI VỀ: Mẫu Đơn xin thuê đất
Mẫu Đơn xin giao đất, xin thuê đất mới nhất? Hướng dẫn cách viết đơn xin giao đất, xin thuê đất chính xác nhất? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách viết đơn xin giao đất, xin thuê đất chính xác nhất?
Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đơn xin giao đất và đơn xin thuê đất được hướng dẫn viết như sau:
Hướng dẫn cách viết đơn xin giao đất:
(1) Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
(2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
(3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024.
(4) Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có theo quy định.
Hướng dẫn cách viết đơn xin thuê đất:
(1) Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
(2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
(3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai 2024.
(4) Thực hiện trong trường hợp hồ sơ thuê đất do người xin thuê đất lập phải có theo quy định.
Hồ sơ giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất gồm các giấy tờ nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 49 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
(i) Đơn xin giao đất theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
(ii) Đơn xin thuê đất theo Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
(iii) Một trong các loại giấy tờ sau đây:
- Bản sao văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 116 Luật Đất đai 2024.
- Bản sao văn bản phê duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có).
- Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Đất đai 2024.
- Bản sao văn bản của đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất không thành quy định tại điểm b khoản 6 Điều 125 Luật Đất đai 2024.
- Bản sao văn bản về kết quả thực hiện việc nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản đối với trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024.
- Bản sao các văn bản theo quy định của pháp luật đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 mà phải thu hồi đất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?