Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam?
Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam?
Căn cứ vào điểm k khoản 3 Điều 1 Thông tư 03/2024/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2021/TT-BTP quy định về mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam như sau:
Thay thế Mẫu TP-LS-15 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP bằng Mẫu TP-LS-15-sđ ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 03/2024/TT-BTP
Như vậy, mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam là mẫu TP-LS-15-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP.
Dưới đây là mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (Mẫu TP-LS-15-sđ):
Tải mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (Mẫu TP-LS-15-sđ) tại đây => Tải về
Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn điền mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam?
Hướng dẫn điền mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam - mẫu TP-LS-15-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP:
TÊN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI TÊN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CÔNG TY LUẬT HỢP DANH GIỮA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ NƯỚC NGOÀI VÀ CÔNG TY LUẬT HỢP DANH VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Chúng tôi là (ghi bằng chữ in hoa):................................................
người đứng đầu của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam:
1. Tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa):......................
Quốc tịch:......................thành lập ngày:............... /.......... /....................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................... ........................
Điện thoại:...........................................................
Fax:...................................................................
Email:...................................................................
Website:............................................................
2. Tên đầy đủ của công ty luật hợp danh Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa):..................................
Giấy đăng ký hoạt động số.............. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).......... cấp ngày:............... /....... /.............
Địa chỉ trụ sở: ............................................................
Điện thoại:...........................................................
Fax:...................................................................
Email:...................................................................
Website:............................................................
Đề nghị cho phép thành lập công ty luật hợp danh với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi đầy đủ của công ty luật (ghi bằng chữ in hoa):......................
Tên giao dịch (nếu có): ..................................................
Tên viết tắt (nếu có):................................. ......................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):................................................
2. Địa chỉ trụ sở của công ty:................................................
3. Lĩnh vực hành nghề của công ty: .....................................
4. Thời hạn hoạt động của công ty:..............................................................
5. Họ và tên luật sư - Giám đốc công ty:.........................................
Giới tính (1):.............. Ngày, tháng, năm sinh:................../.........../................
Quốc tịch (2):.......................
Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):............................
Ngày, tháng, năm cấp (3):……./……./……Nơi cấp (4):....................(đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):..................................
Ngày, tháng, năm cấp:……./……./……Nơi cấp:....................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam (đối với trường hợp đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài) hoặc Thẻ luật sư (đối với trường hợp là luật sư Việt Nam) số:………….cấp ngày:……/…../……………….
6. Dự kiến kế hoạch hoạt động của công ty tại Việt Nam:.........................
7. Chúng tôi cam kết có ít nhất 02 luật sư nước ngoài, kể cả Giám đốc công ty có mặt và hành nghề tại Việt Nam, mỗi luật sư nước ngoài có thời gian hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục 12 tháng; đồng thời tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập công ty./.
Người đứng đầu công ty luật hợp danh Việt Nam (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) | Người đứng đầu tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Lưu ý về thành viên của công ty luật hợp danh:
Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư thành lập. Công ty luật hợp danh không có thành viên góp vốn. (khoản 2 Điều 34 Luật Luật sư 2006)
Quy định về Tên của công ty luật?
Tên của công ty luật được quy định tại khoản 5 Điều 34 Luật Luật sư 2006 như sau:
Tên của công ty luật hợp danh, công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thoả thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn”, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.


Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sáp nhập tỉnh Lâm Đồng Bình Thuận và tỉnh Đắk Nông theo Nghị Quyết 60 dự kiến diện tích bao nhiêu?
- Đi qua không gây hại trong lãnh hải được hiểu ra sao? 8 nghĩa vụ tuân thủ thực hiện quyền đi qua không gây hại trong lãnh hải?
- Bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ là gì? Các công việc trong kế hoạch quản lý vận hành khai thác bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ?
- Sáp nhập tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị năm 2025 dự kiến tên gọi mới là gì? Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị thế nào theo Nghị quyết 60?
- Bảng kê 05 2 BK QTT TNCN theo TT80? Mẫu 05 2 BK QTT TNCN dùng trong trường hợp nào? Hồ sơ khai quyết toán thuế?