Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào?

Cho tôi hỏi mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào? Người lao động được nhận hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp tối đa bao nhiêu lần trong một năm? Câu hỏi của anh T.N.Đ từ Long An.

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động được quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định 88/2020/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
1. Văn bản của người sử dụng lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Nghị định này.
2. Bản sao có chứng thực Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
3. Bản sao có chứng thực các chứng từ thanh toán các chi phí đào tạo theo quy định.

Như vậy, mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 88/2020/NĐ-CP.

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào?

TẢI VỀ mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại đây.

Lưu ý: Theo Điều 12 Nghị định 88/2020/NĐ-CP quy định thì người sử dụng lao động chỉ được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề để chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động khi người lao động có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Suy giảm khả năng lao động do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ 31% trở lên;

(2) Được người sử dụng lao động sắp xếp công việc mới thuộc quyền quản lý phù hợp với sức khỏe, nguyện vọng của người lao động nhưng công việc đó cần phải đào tạo nghề để chuyển đổi;

(3) Đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật tại thời điểm bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Đơn vị nào có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động?

Trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2020/NĐ-CP như sau:

Trình tự giải quyết hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ, quyết định việc hỗ trợ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục của Nghị định này và gửi quyết định (kèm theo dữ liệu danh sách hỗ trợ) cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động. Trường hợp không chi trả thì phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

Như vậy, theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm chi trả kinh phí hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người sử dụng lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định hỗ trợ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trường hợp không chi trả thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả lời bằng văn bản cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội và nêu rõ lý do.

Người lao động được nhận hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp tối đa bao nhiêu lần trong một năm?

Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 88/2020/NĐ-CP như sau:

Mức và thẩm quyền quyết định hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
1. Học phí quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật An toàn, vệ sinh lao động được tính trên cơ sở giá dịch vụ đào tạo nghề theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định hỗ trợ cho từng đối tượng như sau:
a) Mức hỗ trợ tối đa là 50% mức học phí, nhưng không quá 15 lần mức lương cơ sở;
b) Số lần hỗ trợ tối đa đối với mỗi người lao động là hai lần và trong 01 năm chỉ được nhận hỗ trợ một lần.

Như vậy, theo quy định, mỗi người lao động chỉ được nhận hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp 1 lần trong một năm.

Chuyển đổi nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị tai nạn lao động 2024 theo quy định hiện hành là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mẫu nào?
Pháp luật
Đối với người trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và hỗ trợ việc làm có cần hộ khẩu tại địa phương không?
Pháp luật
Mức hỗ trợ chuyển đổi nghề để giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Sau khi điều trị tai nạn lao động, nếu sức khỏe bị suy giảm nghiêm trọng và không thể đảm nhiệm công việc hiện tại, thì người lao động có quyền yêu cầu công ty chuyển đổi công việc phù hợp hơn cho mình không? 
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển đổi nghề nghiệp
603 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển đổi nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển đổi nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào