Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào theo quy định?
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
- Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị mất thì có được cấp lại không?
- Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp lại thì có bị tạm đình chỉ nếu không nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số không?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP sau đây:
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào theo quy định? (Hình từ Internet)
Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị mất thì có được cấp lại không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Thay đổi nội dung giấy phép và cấp lại giấy phép
1. Thay đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép tại Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép gồm: Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, báo cáo mô tả chi tiết nội dung đề nghị thay đổi và các tài liệu liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp với các nội dung thay đổi; trường hợp từ chối cấp, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn của giấy phép thay đổi là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.
2. Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do tới Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
Thời hạn của giấy phép cấp lại do bị mất hoặc bị hư hỏng là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.
...
Như vậy, theo quy định trên, Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị mất hoặc bị hư hỏng thì vẫn được xem xét và cấp lại.
Theo đó, doanh nghiệp bị mất Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép tới Bộ Thông tin và Truyền thông, trong đó phải nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
Lưu ý: Thời hạn của giấy phép cấp lại do bị mất hoặc bị hư hỏng là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.
Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp lại thì có bị tạm đình chỉ nếu không nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về việc tạm đình chỉ giấy phép, tạm dừng cấp chứng thư số như sau:
Tạm đình chỉ giấy phép, tạm dừng cấp chứng thư số
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ giấy phép không quá 6 tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép;
b) Không đáp ứng được một trong các điều kiện cấp phép quy định tại Điều 13 Nghị định này trong quá trình hoạt động cung cấp dịch vụ;
c) Không nộp đầy đủ phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số trong 06 tháng.
...
3. Trong thời gian bị tạm đình chỉ giấy phép, nếu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng khắc phục được lý do bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cho phép tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được tiếp tục cung cấp dịch vụ.
Theo quy định, Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp lại vẫn có thể bị tạm đình chỉ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép;
- Không đáp ứng được một trong các điều kiện cấp phép quy định tại Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP trong quá trình hoạt động cung cấp dịch vụ;
- Không nộp đầy đủ phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số trong 06 tháng.
Theo đó, một trong các điều kiện cấp phép được quy định tại Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Điều kiện cấp phép
1. Điều kiện về chủ thể:
Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Điều kiện về tài chính:
a) Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép;
b) Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).
...
Như vậy, Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cấp lại thì vẫn bị tạm đình chỉ nếu doanh nghiệp không nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số.
Lưu ý:
Thời hạn bị tạm đình chỉ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không quá 06 tháng.
Trong thời gian bị tạm đình chỉ giấy phép, nếu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng khắc phục được lý do bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cho phép tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được tiếp tục cung cấp dịch vụ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?
- Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về quốc phòng?
- https//baocaovien vn thi trực tuyến Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đăng nhập thế nào?
- Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 23, Nghị định 24 hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 mới nhất?