Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hiện nay được quy định như thế nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hiện nay được quy định như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm gồm các giấy tờ nào?
- Doanh nghiệp phải nộp bao nhiêu bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?
- Thời hạn thông báo cho Bộ Tài chính về thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là bao lâu?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hiện nay được quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 88/2014/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hiện nay:
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm gồm các giấy tờ nào?
Hồ sơ đề nghị cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm gồm các giấy tờ được quy định tại Điều 15 Nghị định 88/2014/NĐ-CP, điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 151/2018/NĐ-CP gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Thông tin về cổ đông hoặc thành viên góp vốn:
+ Danh sách cổ đông với số vốn điều lệ thực góp và tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp của từng cổ đông;
+ Tài liệu chứng minh vốn điều lệ thực góp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định này và cơ cấu cổ đông hoặc thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định này.
- Điều lệ doanh nghiệp.
- Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:
+ Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc;
+ Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài liệu chứng minh có đủ số lượng người lao động đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện về thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm quy định tại Điều 20 Nghị định này và chuyên viên phân tích quy định tại Điều 21 Nghị định này.
- Dự thảo các quy trình nghiệp vụ đáp ứng quy định tại Điều 31 Nghị định này.
- Phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
- Địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
Doanh nghiệp phải nộp bao nhiêu bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?
Doanh nghiệp phải nộp bao nhiêu bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 88/2014/NĐ-CP như sau:
Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.
3. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
4. Nội dung thẩm định hồ sơ theo các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Như vậy, theo quy định trên thì doanh nghiệp phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Thời hạn thông báo cho Bộ Tài chính về thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là bao lâu?
Thời hạn thông báo cho Bộ Tài chính về thay đổi địa chỉ trụ sở chính quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 88/2014/NĐ-CP như sau:
Những thay đổi phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về những nội dung sau đây, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài chính và cơ quan đăng ký kinh doanh:
1. Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Điều 14 Nghị định này;
2. Tên, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
4. Giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm;
5. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn thông báo cho Bộ Tài chính về thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cần làm gì khi nghi người khác lấy cắp đồ mà không được khám xét người? Ai có thẩm quyền khám xét người?
- Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình trọn gói mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Luật sư thực hiện tư vấn pháp luật có bắt buộc phải ký hợp đồng dịch vụ pháp lý bằng văn bản không?
- Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có phải tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm không?
- Thanh lý rừng trồng là gì? 02 hình thức thanh lý? Chi phí thanh lý rừng trồng được lập dự toán trong phương án thanh lý rừng trồng đúng không?