Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi bản công bố giá vật liệu xây dựng?

Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi bản công bố giá vật liệu xây dựng? Việc quản lý, công bố giá vật liệu xây dựng được quy định như thế nào? Thời điểm công bố giá vật liệu xây dựng theo quý là khi nào?

Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi bản công bố giá vật liệu xây dựng?

Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng là mẫu nào?

Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng là Mẫu số 1 Phụ lục VIII được ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BXD được sửa đổi bởi điểm 4.1 khoản 4 Điều 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BXD:

Tải về Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng.

Hướng dẫn cách ghi bản công bố giá vật liệu xây dựng?

Hướng dẫn cách ghi bản công bố giá vật liệu xây dựng được quy định tại phần ghi chú Mẫu số 1 Phụ lục VIII được ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BXD được sửa đổi bởi điểm 4.1 khoản 4 Điều 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 14/2023/TT-BXD, cụ thể như sau:

- Những mục có dấu (*) là bắt buộc;

- [2] Nhóm vật liệu: danh sách nhóm đã quy định tại tệp dữ liệu điện tử mẫu;

- [5] Tiêu chuẩn kỹ thuật: ghi tiêu chuẩn sản xuất (tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn cơ sở), nếu không có thông tin thì ghi “không có thông tin”;

- [6] Quy cách: tính năng kỹ thuật, kích cỡ, màu sắc, chủng loại, kiểu cỡ...;

- [7] Nhà sản xuất: tên đơn vị sản xuất;

- [8] Xuất xứ: ghi tên nước sản xuất (nếu có);

- [9] Điều kiện thương mại: khối lượng cung cấp, điều kiện giao hàng…;

- [10] Vận chuyển: ghi thông tin về vận chuyển như: giao trên phương tiện bên mua; bán kính...km... (nếu không có thì ghi “không có thông tin”);

-[12] [13] [14] Khu vực:

+ “Khu vực...” là tên một hoặc một nhóm đơn vị hành chính;

+ Việc phân chia khu vực để công bố giá vật liệu xây dựng theo đặc điểm của địa phương;

+ Vật liệu có giá bán tại nơi sản xuất/cung cấp thì cột “khu vực” ghi tên đơn vị hành chính của nơi bán, đồng thời tại mục ghi chú ghi “Giá tại nơi bán”.

 Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi bản công bố giá vật liệu xây dựng?

Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi bản công bố giá vật liệu xây dựng? (Hình từ Internet)

Việc quản lý, công bố giá vật liệu xây dựng được quy định như thế nào? Thời điểm công bố giá vật liệu xây dựng theo quý là khi nào?

Việc quản lý, công bố giá vật liệu xây dựng được quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 11/2021/TT-BXD được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 14/2023/TT-BXD, cụ thể như sau:

(i) Giá vật liệu xây dựng được công bố phải phù hợp với giá thị trường, tiêu chuẩn chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, khả năng và phạm vi cung ứng vật liệu tại thời điểm công bố.

Danh mục vật liệu xây dựng công bố được lựa chọn trên cơ sở danh mục vật liệu xây dựng có trong hệ thống định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành và danh mục vật liệu xây dựng có trên thị trường.

(ii) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, xác định giá vật liệu xây dựng trên địa bàn; công bố theo mẫu số 01 Phụ lục VIII Thông tư này; gửi kết quả công bố kèm theo tệp dữ liệu điện tử (theo mẫu thống nhất) về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý và cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.

(iii) Trường hợp cần thiết, Sở Xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng theo tháng đối với những loại vật liệu xây dựng có biến động để đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Thời điểm công bố giá vật liệu xây dựng theo quý là trước ngày 15 tháng đầu quý sau, theo tháng là trước ngày 10 tháng sau.

Kinh phí cho việc thu thập số liệu, xác định và công bố giá vật liệu xây dựng được lấy từ đâu?

Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng

Quản lý giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá xây dựng công trình, suất vốn đầu tư xây dựng và công bố giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng theo định kỳ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đơn giá xây dựng công trình của địa phương; phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng công bố các thông tin về giá xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm a, b khoản này như sau:
a) Giá các loại vật liệu xây dựng, thiết bị công trình: công bố theo định kỳ hàng quý hoặc sớm hơn khi cần thiết;
b) Đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng: công bố theo định kỳ hàng năm hoặc sớm hơn khi cần thiết.
3. Chủ đầu tư sử dụng hệ thống giá xây dựng công trình quy định tại khoản 1, 2 Điều này làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc tổ chức xác định giá xây dựng công trình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và kế hoạch thực hiện cụ thể của công trình.
4. Chủ đầu tư được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt động, hành nghề theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện các công việc hoặc phần công việc liên quan tới việc xác định, thẩm tra giá xây dựng công trình được quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Kinh phí cho việc thu thập số liệu, xác định và công bố giá xây dựng công trình, các thông tin về giá và suất vốn đầu tư xây dựng quy định tại khoản 1, 2 Điều này được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm.

Như vậy, kinh phí cho việc thu thập số liệu, xác định và công bố giá vật liệu xây dựng được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm.

Giá vật liệu xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu công bố giá vật liệu xây dựng là mẫu nào? Hướng dẫn cách ghi bản công bố giá vật liệu xây dựng?
Pháp luật
Cách thức xác định giá vật liệu xây dựng công trình và giá nhân công xây dựng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá vật liệu xây dựng
122 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá vật liệu xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào