Mẫu biên bản làm việc của Ủy ban kiểm tra công đoàn (sử dụng nội bộ) mới nhất? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn là bao nhiêu?
Biên bản làm việc của Ủy ban kiểm tra công đoàn (sử dụng nội bộ) là gì? Ủy ban kiểm tra công đoàn làm việc theo nguyên tắc nào?
Biên bản làm việc của Ủy ban kiểm tra công đoàn (sử dụng nội bộ) là một tài liệu quan trọng được lập ra để ghi nhận các nội dung, quyết định và kết quả của các cuộc họp, làm việc của Ủy ban kiểm tra công đoàn.
Biên bản này có vai trò quan trọng trong việc quản lý, theo dõi và đánh giá hoạt động của Ủy ban kiểm tra trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động của tổ chức công đoàn và các đơn vị thành viên.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (Khóa XII) ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định Ủy ban kiểm tra công đoàn như sau:
Ủy ban kiểm tra công đoàn
...
2. Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chịu sự lãnh đạo của ban chấp hành công đoàn cùng cấp và hướng dẫn, chỉ đạo của ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên. Ủy ban kiểm tra công đoàn chịu trách nhiệm trước ban chấp hành công đoàn cùng cấp về kết quả kiểm tra, giám sát do ủy ban kiểm tra công đoàn tổ chức thực hiện.
3. Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra do ban chấp hành công đoàn cùng cấp quyết định, gồm một số ủy viên trong ban chấp hành và một số ủy viên ngoài ban chấp hành; số lượng ủy viên ban chấp hành công đoàn cùng cấp tham gia ủy ban kiểm tra không vượt quá một phần ba (1/3) tổng số ủy viên ủy ban kiểm tra.
4. Nguyên tắc, thể lệ và hình thức bầu cử ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra như bầu cử ban chấp hành và các chức danh trong ban chấp hành công đoàn, trong đó:
a. Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra công đoàn cấp nào, do ban chấp hành công đoàn cấp đó bầu, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra do ủy ban kiểm tra bầu.
b. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có dưới 30 đoàn viên thì cử 01 ủy viên ban chấp hành công đoàn làm công tác kiểm tra.
5. Khi mới thành lập, chia tách, sáp nhập, nâng cấp tổ chức công đoàn, công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ định ủy ban kiểm tra và các chức danh trong ủy ban kiểm tra lâm thời.
6. Nhiệm kỳ của ủy ban kiểm tra công đoàn theo nhiệm kỳ của ban chấp hành công đoàn cùng cấp.
7. Ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp khi nghỉ hưu, nghỉ việc chờ nghỉ hưu, thôi việc, thôi không là cán bộ công đoàn chuyên trách hoặc chuyển công tác đến đơn vị khác mà không thuộc cơ cấu tham gia ủy ban kiểm tra công đoàn thì đương nhiên thôi ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn, kể từ thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc chờ nghỉ hưu, thôi việc, thôi không là cán bộ công đoàn chuyên trách hoặc chuyển công tác ghi trong quyết định hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
8. Khi khuyết ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cấp nào, ban chấp hành công đoàn cấp đó bầu bổ sung hoặc do công đoàn cấp trên trực tiếp chỉ định.
Theo quy định nêu trên thì Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chịu sự lãnh đạo của ban chấp hành công đoàn cùng cấp và hướng dẫn, chỉ đạo của ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên.
Đồng thời, Ủy ban kiểm tra công đoàn chịu trách nhiệm trước ban chấp hành công đoàn cùng cấp về kết quả kiểm tra, giám sát do ủy ban kiểm tra công đoàn tổ chức thực hiện.
Mẫu biên bản làm việc của Ủy ban kiểm tra công đoàn (sử dụng nội bộ) mới nhất? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mẫu biên bản làm việc của Ủy ban kiểm tra công đoàn (sử dụng nội bộ) mới nhất?
Ủy ban kiểm tra là cơ quan kiểm tra, giám sát của công đoàn do ban chấp hành công đoàn cùng cấp bầu ra và phải được công đoàn cấp trên trực tiếp công nhận theo khoản 1 Điều 29 Điều lệ Công đoàn Việt Nam (Khóa XII) ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020.
Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể Mẫu biên bản làm việc của Ủy ban kiểm tra công đoàn (sử dụng nội bộ).
Có thể tham khảo Mẫu biên bản làm việc của Ủy ban kiểm tra công đoàn (sử dụng nội bộ) dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu biên bản làm việc của Ủy ban kiểm tra công đoàn (sử dụng nội bộ)
*Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 21.2 Mục 21 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 như sau:
Ủy ban kiểm tra công đoàn theo Điều 29
21.1. Công đoàn cơ sở có từ 30 đoàn viên trở lên được bầu ủy ban kiểm tra để giúp việc cho ban chấp hành về công tác kiểm tra, giám sát.
21.2. Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra do ban chấp hành công đoàn cùng cấp quyết định theo quy định sau:
a. Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở không quá 07 ủy viên (công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận không có ủy ban kiểm tra).
b. Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở không quá 09 ủy viên.
c. Ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương không quá 11 ủy viên.
d. Số lượng ủy viên Ủy ban Kiểm tra và số lượng phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn do Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn quyết định. Chủ tịch Tổng Liên đoàn ký ban hành quyết định công nhận ủy viên Ủy ban Kiểm tra và các chức danh của Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn.
...
Như vậy, số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra do ban chấp hành công đoàn cùng cấp quyết định, cụ thể:
- Đối với ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở: Tối đa 07 ủy viên.
- Đối với Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Tối đa 09 ủy viên.
- Đối với ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương: Tối đa 11 ủy viên.
- Số lượng ủy viên Ủy ban Kiểm tra và số lượng phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn do Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn quyết định.
Lưu ý: Công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận không có ủy ban kiểm tra.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ 6/1/2025, đánh giá khoáng sản đất hiếm gồm những nội dung gì? Nội dung thăm dò khoáng sản đất hiếm ra sao?
- Có bắt buộc hỗ trợ tiền ăn khi tổ chức làm thêm giờ? Làm thêm giờ trên 200 giờ thì phải báo cáo tới cơ quan nào?
- Xác định định mức dự toán mới cho công trình được thực hiện như thế nào? Định mức dự toán mới được xác định bằng phương pháp nào?
- Giải thích từ ngữ trong Nghị định 175, Nghị định hướng dẫn Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng?
- Chất thải rắn thông thường bao gồm những gì? Danh mục chất thải y tế là chất thải rắn thông thường được phép thu gom phục vụ tái chế gồm những gì?