Mẫu Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là mẫu nào?

Mẫu Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là mẫu nào? Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam vào thời gian nào?

Mẫu Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là mẫu nào?

Mẫu Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là Mẫu số 04/PLII tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Mẫu Báo cáo tình hình cung ứng, cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

TẢI VỀ Mẫu Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là mẫu nào?

Mẫu Báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là mẫu nào? (Hình từ Internet).

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam vào thời gian nào?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về trách nhiệm của tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động như sau:

Trách nhiệm của tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động báo cáo tình hình cung ứng người lao động Việt Nam hoặc cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 04/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

Như vậy, doanh nghiệp cho thuê lại lao động báo cáo tình hình cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam theo mẫu quy định cho tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

Theo đó, thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là ai?

Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

Đối tượng áp dụng
...
3. Tổ chức nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực;
b) Văn phòng thường trú cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình nước ngoài;
c) Tổ chức quốc tế, tổ chức liên Chính phủ, tổ chức thuộc Chính phủ nước ngoài;
d) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật;
đ) Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực: kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài.
4. Cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là người nước ngoài làm việc tại tổ chức quy định tại khoản 3 Điều này hoặc người được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.
5. Người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
6. Tổ chức dịch vụ việc làm và doanh nghiệp cho thuê lại lao động cung cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam liên quan đến tuyển dụng, giới thiệu, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Theo đó, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam là cơ quan, tổ chức nước ngoài được cấp có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức khu vực, tiểu khu vực;

- Văn phòng thường trú cơ quan thông tấn, báo chí, phát thanh và truyền hình nước ngoài;

- Tổ chức quốc tế, tổ chức liên Chính phủ, tổ chức thuộc Chính phủ nước ngoài;

- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật;

- Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài hoạt động trong các lĩnh vực: kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, tư vấn pháp luật nước ngoài.

Cá nhân nước ngoài tại Việt Nam là người nước ngoài làm việc tại các tổ chức nêu trên hoặc người được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam.

Cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa bao nhiêu tháng theo quy định pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Để đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp cần phải thực hiện ký quỹ bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Theo quy định mới nhất hiện nay, mức xử phạt đối với doanh nghiệp chuyển người lao động mình đã thuê lại cho doanh nghiệp khác là bao nhiêu?
Pháp luật
Khi xảy ra tai nạn lao động thì doanh nghiệp cho thuê lại lao động hay bên thuê lại lao động là người có trách nhiệm bồi thường?
Pháp luật
Công ty thuê lại lao động có được quyền chuyển người lao động mình thuê lại cho công ty khác hay không?
Pháp luật
Thời hạn cho thuê lại lao động theo quy định mới nhất hiện nay là bao lâu? Hết thời hạn cho thuê lại lao động thì có được tiếp tục ký hợp đồng cho thuê lại lao động với công ty cũ không?
Pháp luật
Doanh nghiệp thuê lại lao động không phổ biến, thông báo nội quy lao động của mình cho người lao động thuê lại biết thì có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Ký hợp đồng thuê lại lao động với doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Công ty phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động của mình thì có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Bên thuê lại lao động có được sử dụng lao động thuê lại khi cần sử dụng lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao không?
Pháp luật
Hoạt động cho thuê lại lao động là gì? Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải báo cáo với cơ quan nào về hoạt động cho thuê lại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho thuê lại lao động
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
515 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê lại lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào