Mẫu Báo cáo kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ mới? Số lượng Đảng viên tối thiểu của chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở?

Mẫu Báo cáo kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ mới? Hướng dẫn tính kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở theo Quyết định 190 của Ban Chấp hành Trung ương? Số lượng Đảng viên tối thiểu của chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở?

Mẫu Báo cáo kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ mới?

Có thể tham khảo Mẫu Báo cáo kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ mới dưới đây:

Mẫu Báo cáo kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ mới

TẢI VỀ: Mẫu Báo cáo kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ mới

Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu Báo cáo kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ mới? Số lượng Đảng viên tối thiểu của chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở?

Mẫu Báo cáo kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ mới? Số lượng Đảng viên tối thiểu của chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở? (hình từ Internet)

Hướng dẫn tính kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở theo Quyết định 190 của Ban Chấp hành Trung ương?

Theo quy định tại Điều 30 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 thì việc tính kết quả bầu cử trong Đảng được thực hiện như sau:

Tính kết quả bầu cử
1. Kết quả bầu cử được tính trên số phiếu bầu hợp lệ; phiếu hợp lệ là phiếu được quy định tại Điều 15 của Quy chế này. Trường hợp phiếu bầu nhiều người mà không có số dư, người bầu cử đánh dấu X vào cả ô đồng ý và ô không đồng ý hoặc không đánh dấu X vào cả hai ô đồng ý, không đồng ý tương ứng với họ và tên người nào thì không tính vào kết quả bầu cử của người đó (phiếu đó vẫn được tính là phiếu hợp lệ).
2. Đối với đại hội đảng viên: Người trúng cử phải đạt số phiếu bầu quá một nửa so với tổng số đảng viên chính thức của đảng bộ, chi bộ được triệu tập trừ số đảng viên đã được giới thiệu sinh hoạt tạm thời ở đảng bộ khác, đảng viên đã được miễn công tác và sinh hoạt đảng không có mặt ở đại hội (nếu đảng viên đó có mặt ở đại hội, hội nghị đảng viên, tham gia bầu cử; biểu quyết thì vẫn tính), số đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng, bị khởi tố, truy tố, tạm giam, đảng viên chính thức vắng mặt suốt thời gian đại hội có lý do chính đáng được cấp ủy triệu tập đại hội đồng ý.
3. Đối với đại hội đại biểu: Người trúng cử phải đạt số phiếu bầu quá một nửa so với tổng số đại biểu chính thức được triệu tập trừ số cấp ủy viên cấp triệu tập đại hội vắng mặt suốt thời gian đại hội, đại biểu chính thức vắng mặt suốt thời gian đại hội không có đại biểu dự khuyết thay thế.
4. Ở hội nghị cấp ủy để bầu ban thường vụ, bí thư; phó bí thư; ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, người trúng cử phải đạt số phiếu bầu quá một nửa so với tổng số cấp ủy viên trừ số thành viên đã chuyển sinh hoạt đảng tạm thời không có mặt tại hội nghị, số thành viên đang bị đình chỉ sinh hoạt, bị khởi tố, truy tố, tạm giam.
5. Trường hợp số người đạt số phiếu bầu quá một nửa nhiều hơn số lượng cần bầu thì những người trúng cử là những người có số phiếu cao hơn lấy từ trên xuống cho đến khi đủ số lượng cần bầu.
6. Nếu cuối danh sách trúng cử có nhiều người bằng phiếu nhau và nhiều hơn số lượng cần bầu, thì chủ tịch hoặc đoàn chủ tịch đại hội (hội nghị) lập danh sách nhưng người ngang phiếu nhau đó để đại hội (hội nghị) bầu lại và lấy người có số phiếu cao hơn, không cần phải quá một nửa. Trường hợp bầu lại mà số phiếu vẫn bằng nhau, có bầu tiếp hay không do đại hội (hội nghị) quyết định.

Theo đó, kết quả bầu cử được tính trên số phiếu bầu hợp lệ; phiếu hợp lệ là phiếu được quy định tại Điều 15 của Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024.

Trường hợp phiếu bầu nhiều người mà không có số dư, người bầu cử đánh dấu X vào cả ô đồng ý và ô không đồng ý hoặc không đánh dấu X vào cả hai ô đồng ý, không đồng ý tương ứng với họ và tên người nào thì không tính vào kết quả bầu cử của người đó (phiếu đó vẫn được tính là phiếu hợp lệ).

Số lượng Đảng viên tối thiểu của chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở?

Tại Điều 24 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 có quy định như sau:

Điều 24
1. Chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở được tổ chức theo nơi làm việc hoặc nơi ở của đảng viên; mỗi chi bộ ít nhất có 3 đảng viên chính thức. Chi bộ đông đảng viên có thể chia thành nhiều tổ đảng; tổ đảng bầu tổ trưởng, nếu cần thì bầu tổ phó; tổ đảng hoạt động dưới sự chỉ đạo của chi uỷ.
2. Chi bộ lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị; giáo dục, quản lý và phân công công tác cho đảng viên; làm công tác vận động quần chúng và công tác phát triển đảng viên; kiểm tra, giám sát thi hành kỷ luật đảng viên; thu, nộp đảng phí. Chi bộ, chi uỷ họp thường lệ mỗi tháng một lần.
3. Đại hội chi bộ do chi uỷ triệu tập năm năm hai lần; nơi chưa có chi uỷ thì do bí thư chi bộ triệu tập. Khi được đảng uỷ cơ sở đồng ý có thể triệu tập sớm hoặc muộn hơn, nhưng không quá sáu tháng.
4. Chi bộ có dưới chín đảng viên chính thức, bầu bí thư chi bộ; nếu cần, bầu phó bí thư. Chi bộ có chín đảng viên chính thức trở lên, bầu chi uỷ, bầu bí thư và phó bí thư chi bộ trong số chi uỷ viên.

Như vậy, số lượng Đảng viên tối thiểu của chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở là 3 đảng viên chính thức.

Xem thêm: Việc bầu chi ủy, bí thư, phó bí thư chi bộ Đảng được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?

Đảng ủy cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả bầu cử chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở nhiệm kỳ mới? Số lượng Đảng viên tối thiểu của chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở?
Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị khen thưởng chi bộ trong sạch vững mạnh mới nhất? Quy trình xét khen thưởng chi bộ?
Pháp luật
Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?
Pháp luật
Mẫu Thông báo kết luận giám sát chuyên đề của Đảng ủy cơ sở? Điều kiện để đảng ủy cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở?
Pháp luật
Chức năng của Đảng ủy cấp trên cơ sở thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương theo quy định mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Quyền hạn, trách nhiệm của Đảng ủy cấp trên cơ sở thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương theo quy định mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện để Đảng ủy cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở theo Quy định 113-QĐ/TW năm 2023 là gì?
Pháp luật
Quy định 113-QĐ/TW 2023 về giao quyền cho Đảng ủy cơ sở? Điều kiện để giao quyền cấp trên cơ sở là gì?
Pháp luật
Nguyên tắc thực hiện thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở theo Quy định 113-QĐ/TW 2023 như thế nào?
Pháp luật
Đảng ủy cơ sở được thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở theo Quy định 113-QĐ/TW 2023 có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đảng ủy cơ sở
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
15 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng ủy cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng ủy cơ sở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào