Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình?

Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình? Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng do ai lập?

Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình?

Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình là mẫu quy định tại Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP, có dạng như sau:

Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình

TẢI VỀ: Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình

Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình?

Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình? (Hình từ Internet)

Nghiệm thu từng phần công trình được phép thực hiện trong các trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
...
2. Nghiệm thu có điều kiện, nghiệm thu từng phần công trình xây dựng:
a) Chủ đầu tư được quyết định tổ chức nghiệm thu có điều kiện đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào khai thác tạm trong trường hợp việc thi công xây dựng cơ bản đã hoàn thành theo yêu cầu thiết kế, nhưng còn một số tồn tại về chất lượng mà không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực, tuổi thọ, công năng của công trình và đảm bảo công trình đủ điều kiện khai thác an toàn và đáp ứng quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản theo các nội dung quy định tại khoản 6 Điều này trong đó phải nêu rõ các tồn tại về chất lượng cần được khắc phục hoặc các công việc xây dựng cần được tiếp tục thực hiện và thời gian hoàn thành các nội dung này, yêu cầu về giới hạn phạm vi sử dụng công trình (nếu có). Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình sau khi các tồn tại về chất lượng đã được khắc phục hoặc các công việc xây dựng còn lại đã được hoàn thành;
b) Trường hợp một phần công trình xây dựng đã được thi công hoàn thành và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư được quyết định việc tổ chức nghiệm thu phần công trình xây dựng này để đưa vào khai thác tạm. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản theo các nội dung quy định tại khoản 6 Điều này trong đó phải nêu rõ về phần công trình được tổ chức nghiệm thu. Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi công và nghiệm thu đối với các phần công trình, hạng mục công trình xây dựng còn lại theo thiết kế; quá trình tiếp tục thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc khai thác, vận hành bình thường của phần công trình xây dựng đã được nghiệm thu.
...

Theo đó, nghiệm thu từng phần công trình được phép thực hiện trong các trường hợp:

- Khi công trình cơ bản hoàn thành nhưng còn một số tồn tại về chất lượng không ảnh hưởng đến công năng, tuổi thọ, an toàn;

- Khi một phần công trình đã hoàn thành và đáp ứng điều kiện nghiệm thu.

Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng do ai lập?

Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật Xây dựng 2014 như sau:

Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng
1. Chủ đầu tư có các quyền sau:
a) Lập, quản lý dự án khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này;
b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về lập, quản lý dự án;
c) Lựa chọn, ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập, quản lý dự án;
d) Tổ chức lập, quản lý dự án; quyết định thành lập, giải thể Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo thẩm quyền;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
a) Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án; tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng;
b) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này;
c) Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thông tin, tài liệu được cung cấp cho tư vấn khi lập dự án; trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
d) Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra dự án theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức thẩm định dự án và của người quyết định đầu tư;
đ) Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điều 66 của Luật này;
e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
g) Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn, trả nợ vốn vay;
h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:

- Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án; tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng;

- Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này;

- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thông tin, tài liệu được cung cấp cho tư vấn khi lập dự án; trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;

- Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra dự án theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức thẩm định dự án và của người quyết định đầu tư;

- Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điều 66 của Luật này;

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

- Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn, trả nợ vốn vay;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên, một trong các nghĩa vụ của chủ đầu tư là báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, trong đó gồm Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng.

Thi công xây dựng công trình Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thi công xây dựng công trình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng phần công trình trong trường hợp đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu từng phần công trình?
Pháp luật
Mẫu quyết định bổ nhiệm người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình? Tải mẫu?
Pháp luật
Mẫu biên bản ngừng thi công xây dựng công trình là mẫu nào? Tải về ở đâu? Quản lý thi công xây dựng công trình?
Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng công trình? Thẩm quyền điều chỉnh tiến độ thi công xây dựng?
Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm tra công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng mới nhất? Tải mẫu về tại đâu?
Pháp luật
Mẫu đăng ký danh sách công nhân thi công xây dựng công trình? Tải mẫu đăng ký danh sách công nhân thi công?
Pháp luật
Mẫu Kế hoạch tổ chức thí nghiệm trong quá trình thi công xây dựng công trình mới nhất? Tải mẫu tại đâu?
Pháp luật
Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình theo Nghị định 175? Điều kiện nhân sự để được cấp chứng chỉ năng lực là gì?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị tạm ứng hợp đồng thi công xây dựng công trình? Thi công xây dựng công trình gồm các công việc nào?
Pháp luật
Mẫu cam kết chịu trách nhiệm xây dựng công trình là mẫu nào? Tải mẫu? Thi công xây dựng công trình bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi công xây dựng công trình
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
4 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào