Mất hộ chiếu ở nước ngoài muốn qua nước khác thì có được cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn không?

Mất hộ chiếu ở nước ngoài muốn qua nước khác thì có được cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn không? Tôi là công dân Việt Nam hộ chiếu phổ thông, hiện ở Hàn Quốc và bị mất hộ chiếu. Cho hỏi tôi có thể làm hộ chiếu rút gọn qua Trung Quốc tại đại sứ quán Việt Nam không? Câu hỏi của chị N.H.P.

Mất hộ chiếu ở nước ngoài muốn qua nước khác thì có được cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn không?

Quy định đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn tại Điều 17 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 như sau:

Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
1. Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.
2. Người không được phía nước ngoài cho cư trú nhưng không thuộc đối tượng điều chỉnh của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về nhận trở lại công dân.
3. Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.
4. Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.

Theo quy định trên, có thể thấy trường hợp công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu ở nước ngoài, muốn cấp hộ chiếu để qua nước khác không thuộc diện được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn.

Do đó, trong trường hợp này chị vẫn phải thực hiện cấp hộ chiếu theo thủ tục thông thường, không được áp dụng cơ chế cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn.

Cấp hộ chiếu

Cấp hộ chiếu (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài trong trường hợp bị mất hộ chiếu gồm những gì?

Theo khoản 1, khoản 1a Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 , hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài trong trường hợp bị mất hộ chiếu gồm những tài liệu sau:

(1) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin.

(2) 02 ảnh chân dung.

(3) Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài bao gồm:

- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền.

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có liên quan do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.

- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

(4) Xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Lưu ý: Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

Thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài là bao lâu?

Việc cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài được cấp trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

Cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
...
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi, nếu đủ căn cứ để cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại nơi tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.
...

Như vậy, thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu và 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi.

Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.

Theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì thời gian kéo dài để xác định căn cứ cấp hộ chiếu được quy định như sau:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xác minh theo thẩm quyền.

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời của Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp hộ chiếu, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị, nêu lý do.

Hộ chiếu Tải trọn bộ các quy định về Hộ chiếu hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn đổi hộ chiếu hết hạn, sắp hết hạn online mới nhất 2024? Lệ phí cấp đổi hộ chiếu là bao nhiêu?
Pháp luật
Người Việt Nam ở nước ngoài bị trục xuất có được miễn lệ phí cấp hộ chiếu hay không theo quy định?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký hộ chiếu online qua Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện thế nào? Gồm bao nhiêu bước?
Pháp luật
Người bị tước quốc tịch Việt Nam có thuộc trường hợp bị thu hồi, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu hay không?
Pháp luật
Năm 2024 sẽ áp dụng nhận diện khuôn mặt FaceID và hộ chiếu điện tử E-passport trong thủ tục xuất nhập cảnh trực tuyến?
Pháp luật
Hướng dẫn làm hộ chiếu online năm 2024 chi tiết nhất như thế nào? Làm hộ chiếu mất thời gian bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục đổi hộ chiếu sắp hết hạn, hết hạn cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Ra nước ngoài làm mất hộ chiếu có thể ủy quyền cho người thân trong nước làm lại được không? Nếu có thì thời hạn trả kết quả là bao lâu?
Pháp luật
Có bắt buộc phải làm passport cho trẻ em 6 tuổi khi đi nước ngoài? Làm passport cho trẻ em cần giấy tờ gì?
Pháp luật
Làm passport cho trẻ em 10 tuổi online có được không? Lệ phí làm passport cho trẻ em 10 tuổi online?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu
475 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào