Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? Đối tượng nào phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế?

Cho tôi hỏi mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? Đối tượng nào phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế? Thực hiện đăng ký thuế lần đầu cùng với đăng ký kinh doanh thì nộp hồ sơ ở đâu? Câu hỏi của anh N.M.K (An Giang).

Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Mỗi cá nhân chỉ được cấp duy nhất một mã số thuế sử dụng trong suốt cuộc đời và được sử dụng để kê khai thu nhập, nộp thuế, tra cứu thông tin và quản lý thuế thu nhập cá nhân.

Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? Đối tượng nào phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế?

Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:

(1) Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).

(2) Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang, tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội, xã hội - nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của Bộ Luật Dân sự (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).

(3) Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Tổ chức khác).

(4) Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại (sau đây gọi là Tổ chức khác).

(5) Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài).

(6) Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (sau đây gọi là Nhà cung cấp ở nước ngoài).

(7) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay). Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.

(8) Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí.

(9) Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

(10) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).

(11) Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

(12) Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

(13) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Thực hiện đăng ký thuế lần đầu cùng với đăng ký kinh doanh thì nộp hồ sơ ở đâu?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Mã số thuế Tải trọn bộ các quy định về Mã số thuế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thủ tục Đăng ký mã số thuế và kê khai Thuế lần đầu
Pháp luật
Tại sao cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người nộp thuế? Quy định về việc sử dụng mã số thuế thế nào?
Pháp luật
Việc khôi phục mã số thuế được quy định thế nào? Hồ sơ khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
Pháp luật
thuedientu gdt gov vn đăng ký mã số thuế kinh doanh? Mã số thuế kinh doanh có bao nhiêu chữ số?
Pháp luật
Cách tra cứu hộ kinh doanh online: Mã số thuế hộ kinh doanh, Danh sách HKD và mức thuế phải nộp qua eTax Mobile?
Pháp luật
Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh là mã số thuế cấp cho người nào theo quy định pháp luật về thuế?
Pháp luật
Thông báo đề nghị khôi phục mã số thuế Mẫu số 25/ĐK-TCT 2024? Tải mẫu thông báo đề nghị khôi phục mã số thuế Mẫu số 25/ĐK-TCT 2024 ở đâu?
Pháp luật
Mã số thuế đã cấp cho cá nhân có được sử dụng để cấp lại cho người nộp thuế là cá nhân khác không?
Pháp luật
Mã số thuế cấp cho hộ gia đình là mã số thuế cấp cho người nào? Hộ gia đình làm mất thông báo mã số thuế thì được cấp lại trong vòng bao lâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực mã số thuế sẽ phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử? Được tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử khi nào?
Pháp luật
1 người có 2 mã số thuế có sao không? Hướng dẫn hủy mã số thuế cá nhân thứ 2 online nhanh chóng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mã số thuế
1,120 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mã số thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào