Lương công nhân quốc phòng hạng A kể từ ngày 1/7/2023 sẽ thay đổi ra sao? Mức lương công nhân quốc phòng hạng A hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức lương công nhân quốc phòng hạng A hiện nay là bao nhiêu? Theo tôi biết thì sắp tới lương cơ sở sẽ tăng vậy thì mức lương công nhân quốc phòng hạng A kể từ khi tăng lương cơ sở sẽ thay đổi ra sao? - Anh Minh Đức (Phú Yên).

Mức lương công nhân quốc phòng hạng A hiện nay là bao nhiêu?

Tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 19/2017/NĐ-CP thì hiện nay bảng lương của công nhân quốc phòng được quy định như sau:

Lương công nhân quốc phòng

Để tính lương công nhân quốc phòng thì bạn có thể căn cứ vào công thức sau đây:

Lương công nhân quốc phòng = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện đang là 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến hết ngày 30/06/2023).

Như vậy, hiện nay công nhân quốc phòng hạng A sẽ được hưởng mức lương như sau:


Nhóm 1


Nhóm 2

Bậc 1

5.215.000 đồng

Bậc 1

4.768.000 đồng

Bậc 2

5.736.000 đồng

Bậc 2

5.289.500 đồng

Bậc 3

6.258.000 đồng

Bậc 3

5.811.000 đồng

Bậc 4

6.779.500 đồng

Bậc 4

6.332.500 đồng

Bậc 5

7.301.000 đồng

Bậc 5

6.854.000 đồng

Bậc 6

7.822.500 đồng

Bậc 6

7.375.500 đồng

Bậc 7

8.344.000 đồng

Bậc 7

7.897.000 đồng

Bậc 8

8.865.500 đồng

Bậc 8

8.418.500 đồng

Bậc 9

9.387.000 đồng

Bậc 9

8.940.000 đồng

Bậc 10

9.908.500 đồng

Bậc 10

9.461.500 đồng

Lưu ý: Việc phân loại Công nhân quốc phòng loại A được thực hiện như sau:

- Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề.

- Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; Cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề.

Công nhân quốc phòng

Lương công nhân quốc phòng hạng A (Hình từ Internet)

Lương công nhân quốc phòng hạng A kể từ ngày 1/7/2023 sẽ thay đổi như thế nào?

Kể từ ngày 01/7/2023 thì mức lương cơ sở sẽ là 1.800.000 đồng/tháng. Do đó, từ ngày 01/7/2023 thì lương công nhân quốc phòng hạng A cũng sẽ được tăng lên.

Cụ thể, bạn có thể theo dõi bảng lương công nhân quốc phòng hạng A kể từ ngày 1/7/2023 sau đây:


Nhóm 1


Nhóm 2

Bậc 1

6.300.000 đồng

Bậc 1

5.760.000 đồng

Bậc 2

6.930.000 đồng

Bậc 2

6.390.000 đồng

Bậc 3

7.560.000 đồng

Bậc 3

7.020.000 đồng

Bậc 4

8.190.000 đồng

Bậc 4

7.650.000 đồng

Bậc 5

8.820.000 đồng

Bậc 5

8.280.000 đồng

Bậc 6

9.450.000 đồng

Bậc 6

8.910.000 đồng

Bậc 7

10.080.000 đồng

Bậc 7

9.540.000 đồng

Bậc 8

10.710.000 đồng

Bậc 8

10.170.000 đồng

Bậc 9

11.340.000 đồng

Bậc 9

10.800.000 đồng

Bậc 10

11.970.000 đồng

Bậc 10

11.430.000 đồng

Công nhân quốc phòng sẽ có những chế độ nghỉ nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định về các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:

Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:
a) Nghỉ hằng tuần;
b) Nghỉ phép hằng năm;
c) Nghỉ phép đặc biệt;
d) Nghỉ ngày lễ, tết;
đ) Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng;
e) Nghỉ chuẩn bị hưu;
2. Nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Như vậy, hiện nay công nhân quốc phòng sẽ có các chế độ nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bao gồm:

- Nghỉ hằng tuần;

- Nghỉ phép hằng năm;

- Nghỉ phép đặc biệt;

- Nghỉ ngày lễ, tết;

- Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng;

- Nghỉ chuẩn bị hưu;

Ngoài các chế độ nêu trên, công nhân quốc phòng còn được nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Những ai có thể trở thành công nhân quốc phòng?

Tại Điều 28 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về tuyển chọn, tuyển dụng công nhân và viên chức quốc phòng như sau:

Tuyển chọn, tuyển dụng công nhân và viên chức quốc phòng
1. Đối tượng tuyển chọn:
a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp khi chức vụ, chức danh đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ.
2. Đối tượng tuyển dụng:
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân;
b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quốc phòng.
4. Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao, người đạt giải trong cuộc thi tay nghề quốc gia, quốc tế thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.

Theo đó, những đối tượng được tuyển chọn, tuyển dụng làm công nhân quốc phòng bao gồm:

(1) Đối tượng tuyển chọn:

- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quân nhân chuyên nghiệp khi chức vụ, chức danh đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ.

(2) Đối tượng tuyển dụng:

Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.

Để được tuyển chọn, tuyển dụng thì những đối tượng nêu trên phải đáp ứng được những yêu cầu sau đây:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm đối với công nhân quốc phòng.

Công nhân quốc phòng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công nhân quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công nhân quốc phòng phục vụ trong lực lượng thường trực quân đội 7 năm thì mức phụ cấp thâm niên là bao nhiêu?
Pháp luật
Công nhân quốc phòng có trình độ kỹ năng nghề sửa chữa động cơ ô tô bậc 4 thì thuộc bậc trình độ kỹ năng nghề thấp hay bậc cao?
Pháp luật
Bậc trình độ kỹ năng nghề lái xe ô tô vận tải cao nhất của công nhân quốc phòng là bậc mấy theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Công nhân quốc phòng cần chuẩn bị những giấy tờ gì để yêu cầu giải quyết hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp tái phát?
Pháp luật
Công nhân quốc phòng đạt Bậc 1 trình độ kỹ năng nghề thủ kho vật tư xe, máy thì cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về kỹ năng thực hành?
Pháp luật
Thực hiện cải cách tiền lương, công nhân quốc phòng sẽ không còn được nhận phụ cấp thâm niên từ 1/7/2024 đúng không?
Pháp luật
Từ 1/7/2024, lương công nhân quốc phòng hạng A thay đổi như thế nào? Cơ cấu tiền lương của công nhân quốc phòng ra sao?
Pháp luật
Sẽ thay đổi các phụ cấp mà công nhân quốc phòng đang được hưởng như thế nào sau khi thực hiện cải cách tiền lương?
Pháp luật
Việc đánh giá công nhân quốc phòng nhằm mục đích gì? Công nhân quốc phòng được xếp thành bao nhiêu loại?
Pháp luật
Công nhân quốc phòng đạt trình độ kỹ năng nghề bậc 6 thì thực hiện những công việc nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nhân quốc phòng
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
1,813 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nhân quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nhân quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào