Lỗi quá chiều cao Nghị định 168? Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ?

Lỗi quá chiều cao Nghị định 168? Lỗi quá chiều cao phạt bao nhiêu? Lỗi quá chiều cao Nghị định 168 có trừ điểm giấy phép lái xe không? Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ thế nào?

Lỗi quá chiều cao Nghị định 168? Lỗi quá chiều cao phạt bao nhiêu?

Căn cứ khoản 4 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định lỗi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ với xe ô tô vận chuyển hàng hóa
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
...

Theo như quy định trên, lỗi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Như vậy, lỗi quá chiều cao Nghị định 168 (tức lỗi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép) đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) có thể bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Lỗi quá chiều cao Nghị định 168? Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ?

Lỗi quá chiều cao Nghị định 168? Lỗi quá chiều cao Nghị định 168 có trừ điểm giấy phép lái xe không? (Hình từ Internet)

Lỗi quá chiều cao Nghị định 168 có trừ điểm giấy phép lái xe không?

Lỗi quá chiều cao Nghị định 168 có trừ điểm giấy phép lái xe không, căn cứ khoản 13 Điều 21 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về trừ điểm giấy phép lái xe đối với lỗi quá chiều cao Nghị định 168 như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ với xe ô tô vận chuyển hàng hóa
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c, điểm đ khoản 2; điểm a khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 6 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe (khi điều khiển xe ô tô) 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 6; điểm c, điểm d, điểm đ khoản 8; khoản 10 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 08 điểm;
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 8; khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Như vậy, theo quy định tại Nghị định 168 thì lỗi chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm.

Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ thế nào?

Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ được quy định tại Điều 16 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT như sau:

(1) Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

(2) Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

- Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 5 tấn trở lên được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

- Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

- Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế dưới 2,5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

(3) Xe chở công te nơ: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

(4) Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải: chiều cao xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 49 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cụ thể:

Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải phải che đậy kín, không để rơi vãi xuống đường, gây ra tiếng ồn hoặc bụi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tối đa của hàng hóa phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm;

(5) Xe mô tô, xe gắn máy: chiều cao xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cụ thể:

Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá về phía sau giá đèo hàng 0,5 mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 02 mét.

Chiều cao xếp hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lỗi quá chiều cao Nghị định 168? Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chiều cao xếp hàng hóa
13 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chiều cao xếp hàng hóa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chiều cao xếp hàng hóa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào