Loại văn bằng nước ngoài nào được công nhận để sử dụng tại Việt Nam? Điều kiện để văn bằng nước ngoài được công nhận là gì?

Tôi học đại học bên Úc và đã được cấp văn bằng. Tuy nhiên vì dịch covid nên tôi muốn về Việt Nam. Tôi không biết Việt Nam có công nhận văn bằng nước ngoài hay không? Tôi thắc mắc rất nhiều về vấn đề bằng của tôi có được chấp nhận tại Việt Nam hay không? Bằng của tôi có cần phải đáp ứng yêu cầu gì không? Xin hãy giải đáp thắc mắc giúp tôi!

Công nhận văn bằng nước ngoài là gì?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về công nhận văn bằng như sau:

Công nhận văn bằng
Công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam (sau đây gọi là công nhận văn bằng) là việc công nhận trình độ của người học được ghi trên văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính và xác định mức độ tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam.

Như vậy, có thể hiểu đơn giản công nhận văn bằng nước ngoài là khi một người được cấp một văn bằng ở nước ngoài thì khi về Việt Nam cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ kiểm tra và xác định nếu đạt trình độ đào tạo quy định tại khung trình độ Quốc gia Việt Nam thì sẽ được thừa nhận văn bằng đó có hiệu lực và được phép sử dụng.

Loại văn bằng nước ngoài nào được được công nhận để sử dụng tại Việt Nam?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 109 Luật Giáo dục 2019 quy định về hoạt động công nhận văn bằng nước ngoài tại Việt Nam như sau:

- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được công nhận để sử dụng tại Việt Nam trong trường hợp sau đây:

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài cấp cho người học sau khi hoàn thành chương trình giáo dục bảo đảm chất lượng theo quy định của nước cấp bằng và được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước đó công nhận;

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cấp cho người học, được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của 02 nước cho phép mở phân hiệu hoặc thực hiện hợp tác, liên kết đào tạo và đáp ứng quy định tại điểm a khoản này;

+ Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp, thực hiện hoạt động giáo dục theo quy định về hợp tác, đầu tư về giáo dục do Chính phủ ban hành, theo phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền và đáp ứng quy định tại điểm a khoản này.

Như vậy, theo quy định tại trên thì các văn bằng nước ngoài được công nhận tại Việt Nam bao gồm:

– Văn bằng do cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học ở nước ngoài cấp.

– Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cấp.

– Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp.

Điều kiện để văn bằng nước ngoài được công nhận là gì?

Điều kiện để văn bằng nước ngoài được công nhận là gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 13/2021/TT- BGDĐT, điều kiện công nhận văn bằng nước ngoài được quy định đầy đủ và chi tiết như sau:

* Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và đáp ứng một trong hai điều kiện sau:

- Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;

- Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo, cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.

* Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính (bao gồm cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê duyệt việc hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy phép đồng thời đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

* Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết hợp trực tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và một trong hai điều kiện sau:

- Chương trình đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại Việt Nam;

- Chương trình đào tạo được cơ quan có thẩm quyền về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học lưu trú và học tập tại nước đó.

* Việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.

Văn bằng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận ISO, HACCP có bắt buộc phải có chữ ký tươi (chữ ký trực tiếp) không?
Pháp luật
Văn bằng, chứng chỉ như bằng tốt nghiệp THPT đã được cấp bản gốc nhưng làm mất thì có được cấp lại bản gốc không?
Pháp luật
Văn bằng 2 là gì? Văn bằng 2 có giá trị như thế nào? Học văn bằng 2 có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Văn bằng nước ngoài phải đáp ứng điều kiện gì để được công nhận tương đương bằng cao đẳng Việt Nam?
Pháp luật
Cho bạn sử dụng văn bằng, chứng chỉ của mình để làm hồ sơ xin việc thì sẽ bị xử lý như thế nào? Có bị xử phạt không?
Pháp luật
Việc ký tên trên văn bằng tốt nghiệp đại học thuộc thẩm quyền của ai? Chuyển đổi giới tính có được yêu cầu chỉnh sửa văn bằng đại học không?
Pháp luật
Loại văn bằng nước ngoài nào được công nhận để sử dụng tại Việt Nam? Điều kiện để văn bằng nước ngoài được công nhận là gì?
Pháp luật
Thẩm quyền cấp văn bằng tốt nghiệp cấp 2 và cấp 3 thuộc về Sở Giáo dục và đào tạo hay phòng Giáo dục và đào tạo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bằng
4,959 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bằng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bằng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào