Lệ phí thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi lệ phí thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm những nội dung gì? Câu hỏi của anh Cường từ Phan Thiết.

Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động?

Căn cứ khoản 4 Mục B Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 632/QĐ-LĐTBXH năm 2019 quy định như sau:

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
...
4. Thủ tục: “Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động theo Mẫu số 6 Phụ lục III Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
...

Như vậy, theo quy định, Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi người nước ngoài dự kiến làm việc là cơ quan có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lệ phí thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là bao nhiêu?

Cơ quan nào có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động? (Hình từ Internet)

Lệ phí thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 4 Mục B Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 632/QĐ-LĐTBXH năm 2019 quy định như sau:

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
...
4. Thủ tục: “Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”
...
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 5 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
- Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
...

Như vậy, theo quy định thì người lao động nước ngoài không cần nộp lệ phí khi yêu cầu thực hiện thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 4 Mục B Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 632/QĐ-LĐTBXH năm 2019 quy định như sau:

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
...
4. Thủ tục: “Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”
...
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 5 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH .
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

(2) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lưu ý: Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài phải được cấp trong bao lâu mới hợp lệ?
Pháp luật
Khi Giấy phép lao động hết hạn sẽ tự động bị hủy nếu công ty không gia hạn mới cho người lao động đúng không?
Pháp luật
Người nước ngoài dạy học tại Việt Nam muốn xin giấy phép lao động thì hồ sơ, thủ tục cần những gì?
Pháp luật
Sinh viên nước ngoài sang thực tập có phải xin giấy phép lao động hay không? Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa trong bao lâu?
Pháp luật
Người đại diện theo pháp luật có được miễn giấy phép lao động không? Trường hợp nào thì người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài có được phép có hai Giấy phép lao động tại hai công ty khác nhau hay không?
Pháp luật
Người lao động nước ngoài làm mất giấy phép lao động, vậy cho hỏi hồ sơ xin cấp lại giấy phép gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như thế nào? Trường hợp nào không phải thực hiện gia hạn không?
Pháp luật
Xin thị thực cho chuyên gia nước ngoài vào lao động tại Việt Nam với thời hạn 01 năm thì có cần phải xin Giấy phép lao động không?
Pháp luật
Người lao động có Giấy phép lao động và thẻ tạm trú vẫn còn thời hạn khi phát sinh, phát giác vấn đề thì trách nhiệm có thuộc về người bảo lãnh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lao động
2,231 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào