Làm thế nào để công chứng di chúc khi người lập di chúc không biết chữ? Và bản di chúc được công chứng có được lưu trữ tại nơi công chứng không?
Công chứng di chúc được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 56 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng di chúc như sau:
"Điều 56. Công chứng di chúc
1. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
2. Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.
Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.
3. Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó."
Làm thế nào để công chứng di chúc khi người lập di chúc không biết chữ?
Làm thế nào để công chứng di chúc khi người lập di chúc không biết chữ?
Căn cứ Điều 48 Luật Công chứng 2014 quy định về ký, điểm chỉ trong văn bản công chứng như sau:
"Điều 48. Ký, điểm chỉ trong văn bản công chứng
1. Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch phải ký vào hợp đồng, giao dịch trước mặt công chứng viên.
Trong trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp khác đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng thì người đó có thể ký trước vào hợp đồng; công chứng viên phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện việc công chứng.
2. Việc điểm chỉ được thay thế việc ký trong trường hợp người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký. Khi điểm chỉ, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón nào, của bàn tay nào.
3. Việc điểm chỉ cũng có thể thực hiện đồng thời với việc ký trong các trường hợp sau đây:
a) Công chứng di chúc;
b) Theo đề nghị của người yêu cầu công chứng;
c) Công chứng viên thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi cho người yêu cầu công chứng."
Như vậy, khi người lập di chúc không biết chữ, không biết ký thì sẽ thực hiện ký, điểm chỉ trong hợp đồng công chứng di chúc, khi này người lập di chúc sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón nào, của bàn tay nào.
Tải mẫu Di chúc mới nhất hiện nay tại đây
Bản di chúc được công chứng có được lưu trữ tại nơi công chứng không?
Căn cứ Điều 60 Luật Công chứng 2014 quy định về nhận lưu giữ di chúc như sau:
"Điều 60. Nhận lưu giữ di chúc
1. Người lập di chúc có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình. Khi nhận lưu giữ di chúc, công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc.
2. Đối với di chúc đã được tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ nhưng sau đó tổ chức này chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì trước khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, tổ chức hành nghề công chứng phải thỏa thuận với người lập di chúc về việc chuyển cho tổ chức hành nghề công chứng khác lưu giữ di chúc. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được thì di chúc và phí lưu giữ di chúc phải được trả lại cho người lập di chúc.
3. Việc công bố di chúc lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự."
Như vậy, người lập di chúc sau khi công chứng di chúc thì có thể yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nhận lưu giữ di chúc của mình và công chứng viên phải niêm phong bản di chúc trước mặt người lập di chúc, ghi giấy nhận lưu giữ và giao cho người lập di chúc.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/170723/lap-di-chuc-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/5/11/Di-chuc.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/DiemQuynh/lap-di-chuc-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NH/Cong-chung-vien-4.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/6/8/QK/cong-chung.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Ph%C3%B9ng%20H%C6%B0%E1%BB%9Dng/28-4/di-chuc.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Loc/uy-quyen-cong-chung-di-chuc.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Ph%C3%B9ng%20H%C6%B0%E1%BB%9Dng/cong-chung-di-chuc.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/4/18/HN/Cong-chung-vien%20(2).png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/CONG-CHUNG-DI-CHUC.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu thẻ căn cước mới chính thức từ 1/7/2024 như thế nào? Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước mới gồm những gì?
- Cách nhận biết toàn bộ quân hàm Hải quân Việt Nam như thế nào? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Đô đốc Hải quân?
- Nội dung truyền thông về biển và đại dương được các bộ, ngành và địa phương thực hiện đổi mới, đa dạng hóa hình thức như thế nào?
- Đáp án đề GDCD mã đề 311 thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024? Ngày mấy có điểm thi THPT Quốc gia 2024?
- Đáp án mã đề 310 môn Sử tốt nghiệp THPT 2024? Xem đáp án mã đề 313 môn Lịch Sử tốt nghiệp THPT 2024 ở đâu?