Không thực hiện báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất trước ngày 15/01 hàng năm công ty sản xuất hóa chất bị xử lý như thế nào?

Cho tôi hỏi công ty có bắt buộc làm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất không? Nếu có thì nội dung báo cáo này được quy định như thế nào? Trường hợp công ty không thực hiện báo cáo tổng hợp thì bị xử lý như thế nào? Mong nhận được giải đáp, xin cảm ơn.

Có bắt buộc lập báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất không?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 32/2017/TT-BCT quy định về chế độ báo cáo đối với công ty sản xuất, kinh doanh hóa chất như sau:

- Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân

+ Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của năm trước gửi Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tiến hành hoạt động hóa chất để tổng hợp, quản lý, đồng thời gửi Cục Hóa chất;

+ Sau khi hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia được hoàn thiện, chế độ báo cáo định kỳ quy định tại điểm a khoản này sẽ được thực hiện thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;

+ Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất hoặc chấm dứt hoạt động hóa chất đến Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

+ Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý gửi Cục Hóa chất.

+ Khi được yêu cầu, các cơ quan, đơn vị được phân công trách nhiệm tại Điều 10 Thông tư này có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất theo chức năng, nhiệm vụ, gửi Cục Hóa chất tổng

Theo quy định trên, ta thấy, công ty sản xuất hóa chất có trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định vào trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.

Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất

Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất

Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất bao gồm những nội dung nào?

Nội dung báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định 113/2017/NĐ-CP như sau:

- Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;

- Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;

- Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;

- Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;

- Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;

- Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.

Theo đó, mẫu báo cáo này được ban hành mẫu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 32/2017/TT-BCT như sau:

Cá nhân hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp có trách nhiệm báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất của năm trước theo Mẫu số 05a quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư 32/2017/TT-BCT.

Vi phạm chế độ báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất bị xử lý như thế nào?

Quy định của pháp luật hiện nay về việc xử lý vi phạm liên quan đến việc lập báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất như sau:

* Vi phạm quy định về nội dung báo cáo bị xử lý theo Điều 28 Nghị định 71/2019/NĐ-CP:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo đầy đủ các nội dung về tình hình hoạt động hóa chất theo quy định đối với tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đúng về tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất của đơn vị mình.

* Vi phạm quy định về chế độ báo cáo bị xử lý theo khoản 15 Điều 1 Nghị định 17/2022/NĐ-CP:

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hằng năm không đúng thời hạn quy định.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động hóa chất mà không thực hiện chế độ báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hằng năm thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia (chemicaldata.gov.vn) theo quy định hoặc không thực hiện chế độ báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra, khi chấm dứt hoạt động hóa chất hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, các mức phạt tiền trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 71/2019/NĐ-CP.

Như vậy, ta thấy, việc lập báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất là trách nhiệm của, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất. Vì là trách nhiệm nên không được phép không thực hiện. Trường hợp, tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất thì sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định 71/2019/NĐ-CPNghị định 17/2022/NĐ-CP.

Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không thực hiện báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất trước ngày 15/01 hàng năm công ty sản xuất hóa chất bị xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
4,595 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào