Không mang theo thẻ công chứng viên khi hành nghề có bị xử phạt hay không? Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên gồm có những gì?
Công chứng viên có bắt buộc phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề hay không?
Căn cứ theo Điều 36 Luật Công chứng 2014 quy định về Thẻ công chứng viên như sau:
Thẻ công chứng viên
1. Thẻ công chứng viên là căn cứ chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên. Công chứng viên phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.
2. Công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm hoặc bị xóa đăng ký hành nghề.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu Thẻ công chứng viên, thủ tục đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ công chứng viên.
Như vậy, có thể thấy răng Thẻ công chứng viên chính là căn cứ để chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên. Do đó, khi hành nghề công chứng thì công chứng viên bắt buộc phải mang theo thẻ này.
Không mang theo thẻ công chứng viên khi hành nghề có bị xử phạt không? (Hình từ Internet)
Không mang theo thẻ công chứng viên khi hành nghề có bị xử phạt không?
Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng như sau:
Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề công chứng
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đánh số thứ tự từng trang đối với văn bản công chứng có từ 02 trang trở lên;
b) Công chứng hợp đồng, giao dịch trong trường hợp phiếu yêu cầu công chứng không đầy đủ nội dung theo quy định;
c) Không mang theo thẻ công chứng viên khi hành nghề;
d) Tham gia không đầy đủ nghĩa vụ bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm theo quy định
Theo đó, việc mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng là trách nhiệm của công chứng viên, nếu như vi phạm, tức không mang theo thẻ công chứng viên khi hành nghề thì công chứng viên có thể sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên gồm có những gì?
Theo Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BTP, để cấp lại Thẻ công chứng viên thì cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gửi đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên tại đây;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
* Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Lưu ý: Thẻ công chứng viên cấp lại sẽ được giữ nguyên số Thẻ đã cấp trước đây.
Như vậy, với trường hợp bạn xin cấp lại Thẻ công chứng viên vì lý do thẻ cũ đã bị mất thì bạn chỉ cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên tại đây;
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ).
Công chứng viên có những nghĩa vụ gì khi hành nghề?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Luật Công chứng viên 2014 thì công chứng viên sẽ có những nghĩa vụ cụ thể như sau:
Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên
...
2. Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;
b) Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;
c) Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;
d) Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng;
đ) Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
e) Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh;
h) Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;
i) Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên;
k) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?