Không cẩn thận làm mất giấy phép xuất nhập cảnh người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có được làm lại giấy phép này không?

Bạn tôi là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đã được cấp giấy phép xuất nhập cảnh. Do không cẩn thận, bạn tôi đã làm mất giấy phép này. Xin hỏi, thủ tục cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh được quy định thế nào?

Người nước ngoài mất giấy phép xuất nhập cảnh thì có được làm lại không?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư số 31/2015/TT-BCA quy định về giấy phép xuất nhập cảnh như sau:

"1. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 44 của Luật là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh (theo mẫu NC13 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm; trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh."
Tại điểm i khoản 1 Điều 44 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định:
"Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam có các quyền sau đây:
i) Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh được Bộ Công an xem xét cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế."

Theo đó, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo quy định là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh.

Bạn của bạn là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đã được cấp giấy phép xuất nhập cảnh thì theo quy định nêu trên xác định được bạn của bạn là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.

Như vậy, nếu bạn của bạn không cẩn thận làm mất giấy phép xuất nhập cảnh thì được xem xét cấp lại giấy phép này.

Mất giấy phép xuất nhập cảnh

Mất giấy phép xuất nhập cảnh (Hình từ Internet)

Hồ sơ để người nước ngoài mất giấy phép xuất nhập cảnh xin cấp lại gồm những giấy tờ gì?

Người đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cần chuẩn bị hồ sơ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 31/2015/TT-BCA gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh theo mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA;

- Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú;

- Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;

- Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;

- Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi bị mất).

Thủ tục cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam được quy định như thế nào?

Theo Điều 7 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định thủ tục cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh như sau:

"1. Người đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú. Hồ sơ gồm:
a) Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (theo mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú;
c) Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;
d) Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;
đ) Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi bị mất).
2. Giải quyết cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh:
a) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.
b) Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc."

Theo đó, người đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú.

- Trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Trường hợp nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

+ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.

Xuất nhập cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu thì khi xuất cảnh có phải sử dụng tất cả hộ chiếu đó hay không?
Pháp luật
Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam là loại giấy tờ gì?
Pháp luật
Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu thì sử dụng hộ chiếu nào để nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam?
Pháp luật
Người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế có được xuất cảnh không? Người nước ngoài hết thời hạn tạm trú có thể bị buộc xuất cảnh không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam có được nhập cảnh khi giấy tờ xuất nhập cảnh bị hết hạn hay không? Những lưu ý cần biết khi nhập cảnh tại Việt Nam ra sao?
Pháp luật
Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế có được xuất cảnh không?
Pháp luật
Khách du lịch là người nước ngoài cho thuê lại hộ chiếu của mình trên lãnh thổ Việt Nam có bị xử phạt không? Có bị trục xuất về nước hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để du lịch nhưng thu mua hải sản khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền thì có bị phạt không?
Pháp luật
Người nước ngoài muốn đi xe máy vào Việt Nam thì cần phải thực hiện những thủ tục gì để được nhập cảnh?
Pháp luật
XNC Đồng Nai là gì? Giờ làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Đồng Nai và địa chỉ Phòng ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất nhập cảnh
1,746 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất nhập cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào