Không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình thì chủ đầu tư có bị phạt không?

Tôi có một câu hỏi như sau: Không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình thì chủ đầu tư có bị phạt không? Câu hỏi của anh N.T.H ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình thì chủ đầu tư có bị phạt không?

Mức xử phạt đối với chủ đầu tư không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình được quy định tại điểm đ khoản 2, điểm g khoản 4 Điều 20 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng
...
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
...
đ) Không bàn giao, bàn giao chậm hoặc bàn giao không đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu, đơn vị quản lý sử dụng công trình;
...
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
g) Buộc chủ đầu tư phải bàn giao đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
...

Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
...
3. Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
a) Trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản là 1.000.000.000 đồng;
b) Trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà là 300.000.000 đồng;
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Theo quy định trên, chủ đầu tư không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tổ chức, hoặc từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân.

Bên cạnh đó, chủ đầu tư vi phạm còn bị buộc phải bàn giao đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt.

Bảo trì công trình xây dựng

Bảo trì công trình xây dựng (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ đầu tư không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ đầu tư không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà.
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với chủ đầu tư không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình là 02 năm.

Thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ đầu tư không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình không?

Căn cứ Điều 72 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:

Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều 76, Điều 78, Điều 79 và Điều 80 Nghị định này.
2. Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này.
3. Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.
4. Công chức, viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước về: hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà.
5. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 77 Nghị định này được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Theo Điều 73 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng như sau:

Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng (hoặc thanh tra viên Giao thông vận tải - Xây dựng)
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định này.

Như vậy, thanh tra viên xây dựng được quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với chủ đầu tư không bàn giao quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu công trình.

Công trình xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Công trình xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công trình xây dựng không theo tuyến là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối công trình xây dựng không theo tuyến gồm những gì?
Pháp luật
Công trình xây dựng được xác định loại dự án nhóm A, B hay nhóm C như thế nào theo pháp luật xây dựng hiện hành?
Pháp luật
Việc phá dỡ công trình xây dựng có được thực hiện trong trường hợp công trình xây dựng sai quy hoạch xây dựng không?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng? Những nội dung liên quan đến việc bảo hành công trình xây dựng cần thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng?
Pháp luật
Bên thuê công trình xây dựng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp giá thuê công trình xây dựng tăng bất hợp lý không?
Pháp luật
Chủ đầu tư có quyền sử dụng tiền bảo hành công trình xây dựng để thuê tổ chức khác thực hiện bảo hành trong trường hợp nào?
Pháp luật
Công trình xây dựng được công nhận di tích lịch sử, văn hóa cấp tỉnh khi đáp ứng những tiêu chí nào?
Pháp luật
Trong trường hợp không có thỏa thuận thì bên bán công trình xây dựng chỉ được thu tiền của bên mua 95% giá trị hợp đồng đúng không?
Pháp luật
Nguyên tắc khi mua bán công trình xây dựng là phải kèm theo hồ sơ của công trình xây dựng đó đúng không?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng? Không lưu trữ có bị xử phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình xây dựng
355 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: