Khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình đo vẽ bản đồ địa chính thì chủ đầu tư phải kiểm tra những nội dung nào?

Cho tôi hỏi khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình đo vẽ bản đồ địa chính thì chủ đầu tư phải kiểm tra những nội dung nào? Hồ sơ sẽ gồm những gì? Trường hợp công trình nằm ngoài danh mục quản lý đất đai thì mức kiểm tra của cấp đơn vị thi công đối với sản phẩm ngoại nghiệp là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Phúc từ Đà Nẵng.

Khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình đo vẽ bản đồ địa chính thì chủ đầu tư phải kiểm tra những nội dung nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT quy định về nội dung kiểm tra chất lượng công trình như sau:

Kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư
1. Sau khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công hợp lệ, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát, kiểm tra tổ chức thực hiện kiểm tra theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý, tính thống nhất, tính hợp lệ của hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Phân tích, đánh giá nội dung báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm và các biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, phiếu ghi ý kiến kiểm tra, số liệu, tài liệu kiểm tra cấp đơn vị thi công;
c) Kiểm tra, đánh giá quy cách sản phẩm so với các quy định kỹ thuật hiện hành;
d) Kiểm tra lại các sản phẩm đã được đơn vị thi công sửa chữa và lập văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm (nếu có);
đ) Xác định khối lượng của các hạng mục công trình sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng và các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng (nếu có);
e) Đánh giá, đề xuất xác định lại mức khó khăn các hạng mục công trình đã thi công phù hợp quy định hiện hành và thực tế sản xuất (nếu có);
g) Lập biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 06 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Lập báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 07 Phụ lục 02 ban hành theo Thông tư này;
...

Như vậy, khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình đo vẽ bản đồ địa chính thì chủ đầu tư phải kiểm tra những nội dung như kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý, tính thống nhất, tính hợp lệ của hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công; kiểm tra, đánh giá quy cách sản phẩm so với các quy định kỹ thuật hiện hành;...và các nội dung khác theo nội dung nêu trên.

Khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình đo vẽ bản đồ địa chính thì chủ đầu tư phải kiểm tra những nội dung nào?

Khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình đo vẽ bản đồ địa chính thì chủ đầu tư phải kiểm tra những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình đo vẽ bản đồ địa chính gồm những loại giấy tờ nào?

Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT thì hồ sơ kiểm tra chất lượng công trình sẽ bao gồm:

- Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;

- Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;

- Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;

- Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của đơn vị thi công;

- Các báo cáo có liên quan đến khối lượng phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi công và các văn bản xử lý của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);

- Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có);

- Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;

- Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư.

- Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm tra cấp chủ đầu tư.

Mức kiểm tra của cấp đơn vị thi công đối với sản phẩm ngoại nghiệp trong lĩnh vực quản lý đất đai là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 49/2016/TT-BTNMT quy định về nội dung kiểm tra công trình đo vẽ bản đồ địa chính như sau:

Nội dung, phương pháp, mức kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
1. Nội dung, mức kiểm tra của đơn vị thi công, chủ đầu tư phục vụ thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các nội dung, hạng mục công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai không được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này thì nội dung kiểm tra được thực hiện theo chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Mức kiểm tra tối thiểu cấp đơn vị thi công đối với sản phẩm ngoại nghiệp là 20 phần trăm và nội nghiệp là 60 phần trăm; mức kiểm tra tối thiểu cấp chủ đầu tư đối với sản phẩm ngoại nghiệp là 05 phần trăm và nội nghiệp là 15 phần trăm.
...

Theo đó, Đối với các nội dung, hạng mục công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai không được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 49/2016/TT-BTNMTthì nội dung kiểm tra được thực hiện theo chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Mức kiểm tra tối thiểu cấp đơn vị thi công đối với sản phẩm ngoại nghiệp là 20 phần trăm và nội nghiệp là 60 phần trăm; mức kiểm tra tối thiểu cấp chủ đầu tư đối với sản phẩm ngoại nghiệp là 05 phần trăm và nội nghiệp là 15 phần trăm.

Bản đồ địa chính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trường hợp đường địa giới hành chính trùng với các yếu tố hình tuyến có dạng đường một nét xử lý thế nào?
Pháp luật
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Phải chỉnh lý bản đồ địa chính khi thay đổi thông tin nào của thửa đất? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có là căn cứ chỉnh lý bản đồ địa chính?
Pháp luật
Mẫu phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất là mẫu nào? Hướng dẫn chi tiết ghi mẫu phiếu?
Pháp luật
Trong hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm gì theo Nghị định 101?
Pháp luật
Thực hiện đo đạc lập mới bản đồ địa chính đối với khu vực nào? Điều kiện thực hiện đo đạc lập mới bản đồ địa chính là gì?
Pháp luật
Tổng hợp 53 ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính? Bản đồ địa chính được biên tập theo đơn vị hành chính nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính là mẫu nào? Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính được lập khi nào?
Pháp luật
Tải về mẫu biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính theo Thông tư 25?
Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký trạm đo là mẫu nào? Tải về mẫu sổ nhật ký trạm đo? Hướng dẫn ghi sổ nhật ký trạm đo chuẩn Thông tư 25?
Pháp luật
Chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào? Trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản đồ địa chính
1,039 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản đồ địa chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ địa chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào