Khi nào phải kê khai tài sản bổ sung? Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có phải kê khai tài sản, thu nhập hàng năm không?

Tôi muốn hỏi nguyên tắc kiểm soát tài sản, thu nhập được quy định như thế nào? Khi nào phải kê khai tài sản bổ sung? Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có phải kê khai tài sản, thu nhập hàng năm không? Rất mong được giải đáp

Nguyên tắc kiểm soát tài sản, thu nhập được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc kiểm soát tài sản, thu nhập như sau:

- Hoạt động kiểm soát tài sản, thu nhập phải bảo đảm minh bạch, khách quan, công bằng; được thực hiện đúng thẩm quyền, đúng đối tượng, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; không xâm phạm quyền tài sản của người có nghĩa vụ kê khai.

- Mọi vi phạm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc kiểm soát tài sản, thu nhập phải được xử lý nghiêm minh, kịp thời theo quy định của pháp luật.

Nghiêm cấm việc sử dụng không đúng mục đích thông tin, dữ liệu trong kiểm soát tài sản, thu nhập.

- Việc thực hiện các biện pháp kiểm soát tài sản, thu nhập và xử lý hành vi kê khai, giải trình không trung thực phải căn cứ vào bản kê khai, việc giải trình và Kết luận xác minh được thực hiện theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 và Nghị định này.

Khi nào phải kê khai tài sản bổ sung?Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có phải kê khai tài sản, thu nhập hàng năm không?

Khi nào phải kê khai tài sản bổ sung?Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có phải kê khai tài sản, thu nhập hàng năm không?

Khi nào phải kê khai tài sản bổ sung?

Căn cứ Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập như sau:

- Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

+ Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;

+ Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

- Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

+ Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12;

+ Người không thuộc quy định tại điểm a khoản này làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.

- Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này. Thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Như vậy, đối với đối tượng là cá nhân có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định thì thực hiện kê khai bổ sung khi có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai này phải hoàn thành trước ngày 31/12 của năm có biến động, trừ trường hợp người có nghĩa vụ kê khai đã kê khai hàng năm theo quy định. 

Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có phải kê khai tài sản, thu nhập hàng năm không?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định về người có nghĩa vụ kê khai hằng năm như sau:

- Người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng bao gồm:

Các ngạch công chức và chức danh sau đây:

+ Chấp hành viên;

+ Điều tra viên;

+ Kế toán viên;

+ Kiểm lâm viên;

+ Kiểm sát viên;

+ Kiểm soát viên ngân hàng;

+ Kiểm soát viên thị trường;

+ Kiểm toán viên;

+ Kiểm tra viên của Đảng;

+ Kiểm tra viên hải quan;

+ Kiểm tra viên thuế;

+ Thanh tra viên;

+ Thẩm phán.

- Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một số lĩnh vực được xác định trong danh mục tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định này.

- Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Như vậy, căn cứ khoản 3 Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP thì đối tượng người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cũng phải thực hiện nghĩa vụ kê khai tài sản hàng năm.

Trên đây là những quy định pháp luật liên quan đến nội dung kê khai tài sản mà bạn quan tâm.


Kê khai tài sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Kê khai tài sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chủ tịch UBND xã có phải kê khai tài sản?
Pháp luật
Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 theo Nghị định 130 mới nhất? Hướng dẫn kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024?
Pháp luật
Mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Nghị định 130? Bản word mẫu kê khai tài sản thu nhập bổ sung mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hạn chót kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 là khi nào? Đối tượng nào phải kê khai tài sản thu nhập hằng năm?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung từ ngày 1/1/2025 theo Thông tư 72/2024 như thế nào?
Pháp luật
Hình thức, nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định Bộ Quốc phòng từ ngày 1/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Kim cương 6 ly là bao nhiêu carat? Có phải kê khai tài sản là kim cương có giá trị trên 50 triệu đồng không?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập theo Nghị định 130 năm 2024? Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 bản word?
Pháp luật
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung theo quy định mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách kê khai tài sản, thu nhập bổ sung?
Pháp luật
Thực hiện kê khai tài sản, thu nhập không trung thực thì sẽ bị xử lý như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức mới nhất hiện nay? Hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kê khai tài sản
20,685 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kê khai tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kê khai tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào