Khi nào được nổ súng quân dụng mà không cần cảnh báo? Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có thời hạn bao lâu?

Người thi hành nhiệm vụ độc lập trước khi nổ súng quân dụng phải cảnh báo đối tượng như thế nào? Khi nào được nổ súng quân dụng mà không cần cảnh báo? Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có thời hạn bao lâu?

Người thi hành nhiệm vụ độc lập trước khi nổ súng quân dụng phải cảnh báo đối tượng như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định người thi hành nhiệm vụ độc lập phải cảnh báo bằng hành động, mệnh lệnh lời nói hoặc bắn chỉ thiên trước khi nổ súng quân dụng vào đối tượng trong trường hợp sau đây:

- Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác tấn công hoặc chống trả đe dọa tính mạng, sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác;

- Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác gây rối trật tự công cộng đe dọa tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác;

- Người đang bị truy nã, bị bắt, người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử hoặc chấp hành hình phạt tù đang chống trả, đe dọa tính mạng, sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác;

Đối tượng đang đánh tháo người bị dẫn giải, người bị giam, giữ, áp giải do phạm tội nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêm trọng, phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, tái phạm nguy hiểm;

- Khi biết rõ đối tượng đang thực hiện hành vi phạm tội nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêm trọng, phạm tội đặc biệt nghiêm trọng;

- Được nổ súng quân dụng vào phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông đường thủy nội địa, trừ phương tiện giao thông của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế để dừng phương tiện đó trong trường hợp đối tượng điều khiển phương tiện đó tấn công hoặc đe dọa trực tiếp đến tính mạng người thi hành công vụ hoặc người khác;

+ Khi biết rõ phương tiện do đối tượng phạm tội điều khiển cố tình chạy trốn, trừ trường hợp trên phương tiện có chở người hoặc có con tin;

+ Khi biết rõ trên phương tiện chở đối tượng phạm tội hoặc vũ khí, vật liệu nổ trái phép, tài liệu phản động, bí mật nhà nước, ma túy, bảo vật quốc gia cố tình chạy trốn, trừ trường hợp trên phương tiện có chở người hoặc có con tin.

Khi nào được nổ súng quân dụng mà không cần cảnh báo? Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có thời hạn bao lâu?

Khi nào được nổ súng quân dụng mà không cần cảnh báo? Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có thời hạn bao lâu? (Hình từ Internet)

Khi nào được nổ súng quân dụng mà không cần cảnh báo?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 thì người thi hành nhiệm vụ độc lập được nổ súng quân dụng vào đối tượng không cần cảnh báo trong trường hợp sau đây:

- Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ trực tiếp thực hiện hành vi phạm tội khủng bố, bạo loạn, giết người, bắt cóc con tin hoặc đang trực tiếp sử dụng vũ khí, vật liệu nổ chống lại việc bắt giữ khi vừa thực hiện xong hành vi phạm tội đó;

- Đối tượng sản xuất, mua bán, tàng trữ, vận chuyển, chiếm đoạt hoặc tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy trực tiếp sử dụng vũ khí, vật liệu nổ chống lại việc bắt giữ;

- Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ tấn công hoặc uy hiếp trực tiếp đến an toàn của đối tượng cảnh vệ, công trình quan trọng về an ninh quốc gia, mục tiêu quan trọng được bảo vệ theo quy định của pháp luật;

- Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực đe dọa trực tiếp đến tính mạng của người thi hành công vụ hoặc người khác;

- Đối tượng đang trực tiếp thực hiện hành vi cướp vũ khí quân dụng của người thi hành công vụ;

- Được nổ súng quân dụng vào động vật đang đe dọa trực tiếp đến tính mạng và sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác;

- Ngăn chặn, vô hiệu hóa phương tiện không người lái trực tiếp tấn công, đe dọa tấn công hoặc xâm phạm nơi cấm, khu vực cấm, khu vực bảo vệ, mục tiêu bảo vệ.

Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có thời hạn bao lâu?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 20 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 như sau:

Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng
1. Thủ tục trang bị vũ khí quân dụng đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị có nhu cầu trang bị, doanh nghiệp bán vũ khí quân dụng, họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ, lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu vũ khí quân dụng; văn bản đồng ý của lãnh đạo Bộ, ngành về việc trang bị vũ khí quân dụng;
b) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy phép trang bị vũ khí quân dụng; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có thời hạn 60 ngày.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có thời hạn là 60 ngày.

Vũ khí quân dụng Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Vũ khí quân dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào được nổ súng quân dụng mà không cần cảnh báo? Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Ai là người được trang bị vũ khí quân dụng? Việc tàng trữ vũ khí quân dụng bị truy cứu trách nhiệm hình sự thế nào?
Pháp luật
Thủ tục trang bị và cấp giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng được quy định thế nào? Loại vũ khí quân dụng được cấp cho Kiểm ngư?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dao có tính sát thương cao phải có trách nhiệm gì? Nguyên tắc sử dụng vũ khí quân dụng là gì?
Pháp luật
Dao có tính sát thương cao là gì? Sản xuất, kinh doanh dao có tính sát thương cao phải thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn như thế nào?
Pháp luật
Trình tự thủ tục cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng theo Quyết định 9312 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Biện pháp bảo đảm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, vận chuyển, sử dụng dao có tính sát thương cao từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Súng cầm tay trong vũ khí quân dụng bao gồm những loại súng nào? Sửa chữa vũ khí quân dụng có bị phạt không?
Pháp luật
Bom sót lại sau chiến tranh trong nhân dân có là vũ khí quân dụng không? Người dân có trách nhiệm phải giao nộp không?
Pháp luật
Tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng bị xử lý hình sự như thế nào? Người che giấu hành vi tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng thì có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vũ khí quân dụng
11 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vũ khí quân dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vũ khí quân dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào