Kara là gì? Tuổi vàng là gì? Vàng trang sức có hàm lượng mấy Kara? Điều kiện kinh doanh vàng trang sức là gì?

Kara là gì? Tuổi vàng là gì? Vàng trang sức là vàng có hàm lượng mấy Kara? Doanh nghiệp kinh doanh mua bán vàng trang sức phải đáp ứng điều kiện gì? Kinh doanh mua bán vàng trang sức phải có trách nhiệm gì? Hành vi nào vi phạm trong hoạt động kinh doanh vàng?

Kara là gì? Tuổi vàng là gì?

Kara là gì?

Căn cứ tại tiểu mục 2.10 mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7054:2014 về Vàng thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật nêu rõ:

Kara (Karat) là số phần của vàng (tính theo khối lượng) trong hai mươi bốn (24) phần của hợp kim vàng, được ký hiệu là K.

Tuổi vàng là gì?

Căn cứ tại tiểu mục 4.1 mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7054:2014 về Vàng thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật quy định:

Chất lượng
Chất lượng của vàng thương phẩm, còn gọi là tuổi vàng, được đánh giá chủ yếu theo hàm lượng của kim loại vàng trong sản phẩm đó. Hàm lượng của vàng được đo bằng các đơn vị sau:
- Kara (xem 3.10) ký hiệu là K. Ví dụ, vàng tinh khiết là vàng 24K; vàng 18K là loại vàng thương phẩm chứa 18 phần kim loại vàng và 6 phần kim loại khác; vàng 12K là sản phẩm chứa 12 phần kim loại vàng và 12 phần kim loại khác…
- Độ tinh khiết (xem 3.11). Ví dụ, vàng 750 là sản phẩm chứa 750 (75%) kim loại vàng và 250 (25%) phần kim loại khác.
Các đơn vị trên được quy đổi như trên Bảng 2. Để thuận tiện cho sử dụng, trong bảng có đưa ra cả đơn vị phần trăm hàm lượng vàng.

Như vậy, tuổi vàng là chất lượng của vàng thương phẩm, được đánh giá chủ yếu theo hàm lượng của kim loại vàng trong sản phẩm đó. Hàm lượng của vàng được đo bằng Kara và Độ tinh khiết, như bảng sau:

Bảng 2 - Bảng quy đổi các đơn vị đo chất lượng của vàng thương phẩm

Kara

(phần/24)

Độ tinh khiết, ‰

Không nhỏ hơn

Hàm lượng vàng, %

Không nhỏ hơn

24K

23K

22K

21K

20K

19K

18K

17K

16K

15K

14K

13K

12K

11K

10K

9K

8K

999

958

916

875

833

791

750

708

667

625

585

541

500

458

416

375

333

99,9

95,8

91,6

87,5

83,3

79,1

75,0

70,8

66,6

62,5

58,3

54,1

50,0

45,8

41,6

37,5

33,3

Kara là gì? Tuổi vàng là gì? Vàng trang sức có hàm lượng mấy Kara? Điều kiện kinh doanh vàng trang sức là gì?

Kara là gì? Tuổi vàng là gì? Vàng trang sức có hàm lượng mấy Kara? Điều kiện kinh doanh vàng trang sức là gì? (Hình từ Internet)

Vàng trang sức là vàng có hàm lượng mấy Kara? Doanh nghiệp kinh doanh mua bán vàng trang sức phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định về vàng trang sức như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vàng trang sức, mỹ nghệ là các sản phẩm vàng có hàm lượng từ 8 Kara (tương đương 33,33%) trở lên, đã qua gia công, chế tác để phục vụ nhu cầu trang sức, trang trí mỹ thuật.
...

Như vậy, vàng trang sức, mỹ nghệ là các sản phẩm vàng có hàm lượng từ 8 Kara (tương đương 33,33%) trở lên.

Doanh nghiệp kinh doanh mua bán vàng trang sức phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ như sau:

Điều kiện hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ
Doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ.

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh mua bán vàng trang sức muốn hoạt động cần đảm bảo 02 điều kiện sau:

- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Có địa điểm, cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ.

Kinh doanh mua bán vàng trang sức phải có trách nhiệm gì? Hành vi nào vi phạm trong hoạt động kinh doanh vàng?

Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định:

Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ
1. Niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch về khối lượng, hàm lượng vàng, giá mua, giá bán các loại sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm bán ra thị trường.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn chứng từ.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đo lường.
4. Có biện pháp và trang thiết bị bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh.
5. Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh mua, bán vàng trang sức, mỹ nghệ phải có trách nhiệm:

+ Niêm yết công khai tại địa điểm giao dịch về khối lượng, hàm lượng vàng, giá mua, giá bán các loại sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm bán ra thị trường.

+ Chấp hành các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, lập và sử dụng hóa đơn chứng từ.

+ Tuân thủ các quy định của pháp luật về đo lường.

+ Có biện pháp và trang thiết bị bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh.

+ Tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Hành vi nào vi phạm trong hoạt động kinh doanh vàng?

Hành vi vi phạm các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh vàng bao gồm:

- Hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước cấp.

- Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng; xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu không có giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.

- Mang theo vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh của cá nhân vượt mức quy định không có giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.

- Sử dụng vàng làm phương tiện thanh toán.

- Hoạt động sản xuất vàng miếng trái với quy định tại Nghị định này.

- Hoạt động kinh doanh vàng khác khi chưa được Thủ tướng Chính phủ cho phép và Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép.

- Vi phạm các quy định khác tại Nghị định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

(căn cứ tại Điều 19 Nghị định 24/2012/NĐ-CP)

Vàng trang sức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vàng thương phẩm là gì? Có mấy loại? Có bao nhiêu loại vàng thương phẩm lưu thông trên thị trường?
Pháp luật
Kara là gì? Tuổi vàng là gì? Vàng trang sức có hàm lượng mấy Kara? Điều kiện kinh doanh vàng trang sức là gì?
Pháp luật
1 lượng vàng tương đương với bao nhiêu chỉ? Vàng nhẫn thường có trọng lượng bao nhiêu chỉ vàng?
Pháp luật
Giá vàng trang sức tăng giảm, cơ quan nào có trách nhiệm thanh tra hoạt động sản xuất, gia công theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Vàng trang sức là vàng gì? Hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức bao gồm gì?
Pháp luật
Vàng 18K là gì? Nên mua vàng 18K hay vàng 24K? Điều kiện hoạt động kinh doanh mua, bán vàng trang sức là gì?
Pháp luật
Cách phân biệt vàng giả và vàng thật thông qua ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vàng trang sức
11 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vàng trang sức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vàng trang sức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào