Hướng dẫn điền Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Tải Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105?

Mẫu 24/ĐK-TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Hướng dẫn điền Mẫu 24 Thông tư 86/2024/TT-BTC thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC chi tiết? Quy định về Chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Luật Quản lý thuế 2019?

Tải về Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105?

Ngày 23/12/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đã ban hành Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế.

Thông tư 86/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2025, thay thế Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế, trừ trường hợp sau:

Mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025. Kể từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 là Mẫu Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC:

Tải về Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105

Xem thêm: Trọn bộ Mẫu biểu Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 về đăng ký thuế file word mới nhất, đầy đủ? Tải về?

Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Hướng dẫn điền Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105?

Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Hướng dẫn điền Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn điền Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105?

Hướng dẫn điền Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 - Mẫu Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC:

TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ

__________________

Số:………………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

…., ngày….tháng….năm….


VĂN BẢN

Đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế

___________________


Kính gửi:………………………………………………


1. Tên người nộp thuế (ghi theo tên NNT đã đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp): ………

2. Mã số thuế: ………………………………………………………………

3. Địa chỉ trụ sở (ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã): ………………………………………

4. Địa chỉ kinh doanh (ghi địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế): ………………………………………………………………

5. Lý do chấm dứt hiệu lực mã số thuế: ………………………………

Người nộp thuế ghi đúng lý do đóng mã số thuế cá nhân.

Ví dụ: Trùng mã số thuế hoặc Không có nhu cầu sử dụng mã số thuế cá nhân/ Mã số thuế bị tổ chức khác đăng ký khi không có sự đồng ý...

6. Hồ sơ đính kèm:

Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản này./.




NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)


Ghi chú:

Người nộp thuế là tổ chức không phải đóng dấu khi đăng ký thuế và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải đóng dấu vào văn bản này.


Quy định về Chấm dứt hiệu lực mã số thuế?

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định tại Điều 39 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

(1) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(i) Chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc giải thể, phá sản;

(ii) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

(iii) Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.

(2) Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(i) Chấm dứt hoạt động kinh doanh, không còn phát sinh nghĩa vụ thuế đối với tổ chức không kinh doanh;

(ii) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép tương đương;

(iii) Bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất;

(iv) Bị cơ quan thuế ra thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;

(v) Cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

(vi) Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng;

(vii) Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.

(3) Nguyên tắc chấm dứt hiệu lực mã số thuế được quy định như sau:

(i) Mã số thuế không được sử dụng trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực;

(ii) Mã số thuế của tổ chức khi đã chấm dứt hiệu lực không được sử dụng lại, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 của Luật này;

(iii) Mã số thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh khi chấm dứt hiệu lực thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh không bị chấm dứt hiệu lực và được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó;

(iv) Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì đồng thời phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay;

(v) Người nộp thuế là đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì các đơn vị phụ thuộc phải bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

(4) Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

(i) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

(ii) Các giấy tờ khác có liên quan.

(5) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký giải thể hoặc chấm dứt hoạt động tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trước khi thực hiện tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh người nộp thuế phải đăng ký với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

(6) Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh hoặc ngày kết thúc hợp đồng.

Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn điền Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Tải Mẫu 24 ĐK TCT Thông tư 86 thay thế Thông tư 105?
Pháp luật
Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Mẫu thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86 thay thế Thông tư 105?
Pháp luật
Hồ sơ, trình tự thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh mới nhất theo Thông tư 86?
Pháp luật
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức từ 6/2/2025 theo Thông tư 86/2024/TT-BTC gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh từ 6/2/2025? Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả ra sao?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế Mẫu số 24 ĐK TCT theo Thông tư 86 mới nhất 2025?
Pháp luật
Khi doanh nghiệp, tổ chức kinh tế chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì có phải chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay không?
Pháp luật
07 trường hợp chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế?
Pháp luật
Hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh có phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào