Hợp tác xã trên địa bàn nông thôn có dự án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bao nhiêu?
- Hợp tác xã trên địa bàn nông thôn có được xem là khách hành được vay vốn tại tổ chức tín dụng được hưởng chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp không?
- Hợp tác xã trên địa bàn nông thôn có dự án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bao nhiêu?
- Cơ quan nào có trách nhiệm hướng dẫn việc quy định về các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng chính sách tín dụng?
Hợp tác xã trên địa bàn nông thôn có được xem là khách hành được vay vốn tại tổ chức tín dụng được hưởng chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 55/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 116/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
...
2. Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là cá nhân và pháp nhân, bao gồm:
a) Cá nhân cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, chủ trang trại;
b) Pháp nhân bao gồm:
(i) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
(ii) Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các đơn vị sản xuất điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại ý (iii) điểm b khoản 2 Điều này nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất;
(iii) Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp.
Theo đó, khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là cá nhân và pháp nhân, bao gồm cá nhân cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, chủ trang trại và pháp nhân được quy định cụ thể trên.
Theo đó, khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là cá nhân và pháp nhân. Trong pháp nhân có bao gồm hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
Như vậy, hợp tác xã trên địa bàn nông thôn được xem là khách hành được vay vốn tại tổ chức tín dụng được hưởng chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp.
Hợp tác xã trên địa bàn nông thôn có dự án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hợp tác xã trên địa bàn nông thôn có dự án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bao nhiêu?
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là khu công nghệ cao tập trung thực hiện hoạt động ứng dụng thành tựu nghiên cứu và phát triển công nghệ cao vào lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật theo khoản 9 Điều 3 Nghị định 55/2015/NĐ-CP.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 55/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 116/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án.
2. Các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 80% giá trị của dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
2a. Doanh nghiệp chưa được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhưng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp không thuộc khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án.
3. Trường hợp doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì khoản nợ vay được xử lý tương tự như đối với trường hợp tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
4. Tổ chức tín dụng được nhận tài sản hình thành từ vốn vay của dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và các tài sản khác làm tài sản bảo đảm cho khoản vay của khách hàng theo quy định của pháp luật.
Theo đó, hợp tác xã trên địa bàn nông thôn có dự án sản xuất kinh doanh trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án.
Cơ quan nào có trách nhiệm hướng dẫn việc quy định về các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng chính sách tín dụng?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 18 Nghị định 55/2015/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 116/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
...
4. Hướng dẫn việc quy định về các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng chính sách tín dụng theo Nghị định này.
...
Theo đó, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn việc quy định về các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 28 TT BYT: Chụp X quang xương chũm được áp dụng đối với người lao động làm công việc gì?
- Mã định danh học sinh là gì? Mã định danh học sinh được sử dụng đồng bộ cho toàn cấp học theo Thông tư 42?
- Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?
- Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
- Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT thế nào?