Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh T.P đến từ Đồng Nai.

Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính nào?

Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 172/2013/TT-BTC như sau:

Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
1. Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính sau đây:
a) Căn cứ pháp lý;
b) Chủ thể của Hợp đồng;
c) Danh mục, chủng loại mặt hàng; số lượng; giá trị hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản;
d) Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa; địa điểm để hàng; thời gian bảo quản, thời gian xuất luân phiên đổi hàng và hao hụt trong bảo quản (theo định mức);
đ) Các điều kiện bảo đảm về kho chứa, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý bảo quản;
e) Chi phí thuê bảo quản; hồ sơ và phương thức thanh toán;
g) Trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc thực hiện hợp đồng bảo quản;
h) Quy định về kiểm tra, kiểm soát;
i) Giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng và một số quy định khác do hai bên thỏa thuận.

Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính sau:

- Căn cứ pháp lý;

- Chủ thể của Hợp đồng;

- Danh mục, chủng loại mặt hàng; số lượng; giá trị hàng dự trữ quốc gia thuê bảo quản;

- Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa; địa điểm để hàng; thời gian bảo quản, thời gian xuất luân phiên đổi hàng và hao hụt trong bảo quản (theo định mức);

- Các điều kiện bảo đảm về kho chứa, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý bảo quản;

- Chi phí thuê bảo quản; hồ sơ và phương thức thanh toán;

- Trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc thực hiện hợp đồng bảo quản;

- Quy định về kiểm tra, kiểm soát;

- Giải quyết tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng và một số quy định khác do hai bên thỏa thuận.

Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia

Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính nào? (Hình từ Internet)

Căn cứ nào để ký Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia?

Căn cứ để ký Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 172/2013/TT-BTC như sau:

Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
2. Căn cứ để ký Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
a) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia trong năm kế hoạch; số lượng hàng dự trữ quốc gia tồn kho đầu năm;
b) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước cho bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia;
c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia (nếu có). Định mức kinh tế - kỹ thuật về nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia (nếu có) hoặc tổng dự toán phí nhập, xuất, bảo quản được phê duyệt;
d) Quyết định của Thủ trưởng bộ, ngành về giao kế hoạch nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia cho đơn vị;
đ) Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu thuê bảo quản của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia;

Theo quy định trên thì căn cứ để ký Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia như sau:

- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao chỉ tiêu kế hoạch dự trữ quốc gia trong năm kế hoạch; số lượng hàng dự trữ quốc gia tồn kho đầu năm;

- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước cho bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia;

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng dự trữ quốc gia (nếu có). Định mức kinh tế - kỹ thuật về nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia (nếu có) hoặc tổng dự toán phí nhập, xuất, bảo quản được phê duyệt;

- Quyết định của Thủ trưởng bộ, ngành về giao kế hoạch nhập, xuất, bảo quản hàng dự trữ quốc gia cho đơn vị;

- Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu thuê bảo quản của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia.

Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được gửi đến cơ quan nào để theo dõi, kiểm tra, giám sát?

Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được gửi đến cơ quan để theo dõi, kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 172/2013/TT-BTC như sau:

Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia
3. Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được ký kết giữa Thủ trưởng (hoặc người đại diện hợp pháp) của bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia (gọi tắt là bên A) với người đại diện hợp pháp của tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại khoản 2, Điều 4 của Thông tư này (gọi tắt là bên B). Thời hạn của Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia quyết định cho phù hợp với thời gian bảo quản của từng mặt hàng. Hàng năm (trước ngày 25/02), hai bên tiến hành rà soát Hợp đồng, trường hợp có phát sinh làm thay đổi nội dung Hợp đồng (tăng, giảm lượng, thay đổi địa điểm bảo quản, Quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia...), hai bên tiến hành ký phụ lục bổ sung của Hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng, tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng và phụ lục Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) để theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.
4. Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập theo mẫu kèm theo Thông tư này.

Theo đó, Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) để theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.

Hàng dự trữ quốc gia Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hàng dự trữ quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ kho bảo quản hàng dự trữ quốc gia tương ứng với ngạch công chức nào? Yêu cầu về trình độ đào tạo với chức danh này?
Pháp luật
Danh mục hàng dự trữ quốc gia là gì? Ai có thẩm quyền điều chỉnh Danh mục hàng dự trữ quốc gia?
Pháp luật
Dựa vào kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá hàng dự trữ quốc gia thì đơn vị có hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá có thể ký với loại hợp đồng nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính nào?
Pháp luật
Tải Mẫu Báo cáo công tác quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia bao gồm những nội dung gì? Kho chứa hàng dự trữ quốc gia được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Quản lý, thực hiện thanh tra và kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia là trách nhiệm của cơ quan nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp được lựa chọn thuê để bảo quản hàng dự trữ quốc gia phải đáp ứng được những tiêu chí gì?
Pháp luật
Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ có nhiệm vụ xây dựng và trình các cấp có thẩm quyền những nội dung gì?
Pháp luật
Quy trình bán hàng dự trữ quốc gia theo phương thức bán chỉ định và theo phương thức bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng dự trữ quốc gia
272 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng dự trữ quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào