Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và chủ đầu tư gồm những nội dung cơ bản nào?

Cho tôi hỏi đơn vị nào có trách nhiệm thông báo chấp thuận hỗ trợ sau đầu tư đến chủ đầu tư? Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và chủ đầu tư gồm những nội dung cơ bản nào? Câu hỏi của anh Kiên từ Nghệ An.

Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và chủ đầu tư được ký kết khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 11 Quy chế hỗ trợ sau đầu tư ban hành kèm theo Quyết định 54/QĐ-HĐQL năm 2007 quy định về Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư như sau:

Hợp đồng hỗ trợ SĐT
...
- Đồng tiền vay và trả nợ ghi trong HĐTD.
- Tổng số tiền hỗ trợ sau đầu tư cho cả dự án; trong đó có chia ra theo kỳ hạn trả nợ trong năm.
- Hiệu lực của hợp đồng hỗ trợ SĐT.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Các cam kết khác được các bên thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hợp đồng hỗ trợ SĐT giữa NHPT và chủ đầu tư được ký kết khi dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng, có biên bản nghiệm thu, văn bản phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án và đã trả được nợ vay.

Như vậy, theo quy định thì Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và chủ đầu tư được ký kết khi dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng, có biên bản nghiệm thu, văn bản phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án và đã trả được nợ vay.

Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và chủ đầu tư gồm những nội dung cơ bản nào?

Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và chủ đầu tư được ký kết khi nào? (Hình từ Internet)

Đơn vị nào có trách nhiệm thông báo chấp thuận hỗ trợ sau đầu tư đến chủ đầu tư?

Căn cứ khoản 3 Điều 10 Quy chế hỗ trợ sau đầu tư ban hành kèm theo Quyết định 54/QĐ-HĐQL năm 2007 quy định về thẩm định, thông báo hỗ trợ sau đầu tư như sau:

Thẩm định, thông báo hỗ trợ SĐT
1. Tổng giám đốc NHPT quy định cụ thể việc tổ chức thực hiện công tác thẩm định hỗ trợ SĐT của NHPT.
2. Nội dung thẩm định:
2.1. Thẩm định đối tượng, điều kiện hỗ trợ SĐT.
2.2. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ; sự phù hợp về nội dung, số liệu, trình tự ban hành các tài liệu trong hồ sơ dự án hỗ trợ SĐT.
3. Thông báo hỗ trợ SĐT:
Nếu dự án được chấp thuận hỗ trợ SĐT, NHPT có văn bản Thông báo hỗ trợ SĐT cho dự án. Nếu dự án không được chấp thuận hỗ trợ SĐT, NHPT có văn bản thông báo đến chủ đầu tư.

Như vậy, theo quy định thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm gửi văn bản thông báo hỗ trợ sau đầu tư cho dự án đến chủ đầu tư nếu dự án được chấp thuận hỗ trợ sau đầu tư.

Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và chủ đầu tư gồm những nội dung cơ bản nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Quy chế hỗ trợ sau đầu tư ban hành kèm theo Quyết định 54/QĐ-HĐQL năm 2007 quy định về Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư như sau:

Hợp đồng hỗ trợ SĐT
1. Nội dung của hợp đồng hỗ trợ SĐT phải phù hợp với các quy định của pháp luật và được lập theo mẫu thống nhất do Tổng Giám đốc NHPT ban hành, gồm các nội dung cơ bản sau:
- Bên hỗ trợ: Tên Chi nhánh NHPT, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, fax, tài khoản giao dịch tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước (theo giấy ủy quyền - nếu có).
- Bên được hỗ trợ: Tên chủ đầu tư, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, fax, tài khoản giao dịch tại tổ chức tín dụng (theo giấy ủy quyền - nếu có); cấp trên của chủ đầu tư.
- Tên dự án đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; lĩnh vực đầu tư.
- Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án.
- Tổng số vốn vay để đầu tư tài sản cố định theo HĐTD.
- Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định theo quyết toán được duyệt.
- Tổng số vốn vay để đầu tư tài sản cố định được xem xét hỗ trợ SĐT.
- Thời hạn vay theo hợp đồng tín dụng đã ký.
- Thời điểm giải ngân.
- Thời hạn trả nợ; kỳ hạn trả nợ; thời điểm bắt đầu trả nợ; mức trả nợ.
- Đồng tiền vay và trả nợ ghi trong HĐTD.
- Tổng số tiền hỗ trợ sau đầu tư cho cả dự án; trong đó có chia ra theo kỳ hạn trả nợ trong năm.
- Hiệu lực của hợp đồng hỗ trợ SĐT.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Các cam kết khác được các bên thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hợp đồng hỗ trợ SĐT giữa NHPT và chủ đầu tư được ký kết khi dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng, có biên bản nghiệm thu, văn bản phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án và đã trả được nợ vay.

Như vậy, theo quy định thì Hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và chủ đầu tư gồm 16 nội dung cơ bản sau:

(1) Bên hỗ trợ: Tên Chi nhánh Ngân hàng Phát triển, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, fax, tài khoản giao dịch tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước (theo giấy ủy quyền - nếu có).

(2) Bên được hỗ trợ: Tên chủ đầu tư, người đại diện, chức vụ, địa chỉ, điện thoại, fax, tài khoản giao dịch tại tổ chức tín dụng (theo giấy ủy quyền - nếu có); cấp trên của chủ đầu tư.

(3) Tên dự án đầu tư.

(4) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; lĩnh vực đầu tư.

(5) Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định của dự án.

(6) Tổng số vốn vay để đầu tư tài sản cố định theo Hợp đồng tín dụng.

(7) Tổng số vốn đầu tư tài sản cố định theo quyết toán được duyệt.

(8) Tổng số vốn vay để đầu tư tài sản cố định được xem xét hỗ trợ sau đầu tư.

(9) Thời hạn vay theo hợp đồng tín dụng đã ký.

(10) Thời điểm giải ngân.

(11) Thời hạn trả nợ; kỳ hạn trả nợ; thời điểm bắt đầu trả nợ; mức trả nợ.

(12) Đồng tiền vay và trả nợ ghi trong Hợp đồng tín dụng.

(13) Tổng số tiền hỗ trợ sau đầu tư cho cả dự án; trong đó có chia ra theo kỳ hạn trả nợ trong năm.

(14) Hiệu lực của hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư.

(15) Quyền và nghĩa vụ của các bên.

(16) Các cam kết khác được các bên thỏa thuận theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng phát triển Việt Nam bảo lãnh của Chủ đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phần mềm công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển có các loại nào? Phần mềm công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quản lý thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của mình không?
Pháp luật
Quỹ dự phòng tài chính của Ngân hàng phát triển Việt Nam được dùng để làm gì? Quỹ dự phòng tài chính có phải là vốn tự có của Ngân hàng không?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được sử dụng vốn hoạt động để góp vốn, thành lập công ty con không?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước hay không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình hoạt động hằng năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam mới nhất? Thời gian chốt số liệu báo cáo?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình phân loại nợ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Việc triển khai áp dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được xem là kết thúc khi nào?
Pháp luật
Phòng máy chủ hoạt động công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Phát triển Việt Nam
685 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Phát triển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào