Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung bao gồm những thông tin nào? Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được hưởng những quyền lợi gì?
Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung bao gồm những thông tin nào?
Tại Điều 13 Thông tư 52/2016/TT-BTC quy định như sau:
Hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung phải phù hợp với quy định của pháp luật và có đầy đủ các thông tin dưới đây:
1. Chính sách đầu tư, Mục tiêu, cơ cấu đầu tư tài sản của quỹ liên kết chung;
2. Tỷ lệ, số tiền cụ thể và mức tối đa của các Khoản phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được tính cho khách hàng;
3. Tỷ lệ phân bổ phí bảo hiểm để đầu tư vào quỹ liên kết chung;
4. Cách thức xác định quyền lợi đầu tư từ quỹ liên kết chung;
5. Các lựa chọn để bên mua bảo hiểm thay đổi quyền lợi rủi ro, tỷ lệ phí bảo hiểm phân bổ vào quỹ liên kết chung và thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
Theo đó, hợp đồng bảo hiểm liên kết chung phải phù hợp với quy định của pháp luật và có đầy đủ các thông tin dưới đây:
- Chính sách đầu tư, Mục tiêu, cơ cấu đầu tư tài sản của quỹ liên kết chung;
- Tỷ lệ, số tiền cụ thể và mức tối đa của các Khoản phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được tính cho khách hàng;
- Tỷ lệ phân bổ phí bảo hiểm để đầu tư vào quỹ liên kết chung;
- Cách thức xác định quyền lợi đầu tư từ quỹ liên kết chung;
- Các lựa chọn để bên mua bảo hiểm thay đổi quyền lợi rủi ro, tỷ lệ phí bảo hiểm phân bổ vào quỹ liên kết chung và thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì khi giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung?
Theo Điều 10 Thông tư 52/2016/TT-BTC hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Thông tin về bảo hiểm liên kết chung
1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố chính xác, đầy đủ và kịp thời cho bên mua bảo hiểm các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung đã giao kết. Thông tin cung cấp cho bên mua bảo hiểm phải phù hợp với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được Bộ Tài chính phê chuẩn.
2. Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin và giải thích các Điều kiện, Điều Khoản bảo hiểm để nhận thức được các rủi ro liên quan khi giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố trên website của doanh nghiệp các tài liệu dưới đây:
a) Quy tắc, Điều Khoản sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn;
b) Tài liệu giới thiệu sản phẩm;
c) Tài liệu minh họa bán hàng về các trường hợp điển hình;
d) Tình hình hoạt động của quỹ liên kết chung.
Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố chính xác, đầy đủ và kịp thời cho bên mua bảo hiểm các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung đã giao kết. Thông tin cung cấp cho bên mua bảo hiểm phải phù hợp với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được Bộ Tài chính phê chuẩn.
- Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin và giải thích các Điều kiện, Điều Khoản bảo hiểm để nhận thức được các rủi ro liên quan khi giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.
- Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố trên website của doanh nghiệp các tài liệu dưới đây:
+ Quy tắc, Điều Khoản sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn;
+ Tài liệu giới thiệu sản phẩm;
+ Tài liệu minh họa bán hàng về các trường hợp điển hình;
+ Tình hình hoạt động của quỹ liên kết chung.
Bảo hiểm liên kết chung (Hình từ Internet)
Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được hưởng những quyền lợi gì?
Tại Điều 5 Thông tư 52/2016/TT-BTC hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Quyền lợi bảo hiểm liên kết chung
1. Quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm liên kết chung bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư.
2. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro:
a) Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về quyền lợi bảo hiểm rủi ro nhưng phải bảo đảm số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với hợp đồng bảo hiểm đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm đóng phí một lần.
b) Quy định về quyền lợi tối thiểu trong trường hợp tử vong không áp dụng đối với các Khoản phí bảo hiểm đóng thêm quy định tại Điều 7 Thông tư này.
c) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể cung cấp sản phẩm bảo hiểm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm liên kết chung. Phương thức đóng phí bảo hiểm cho các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ sẽ do các bên thỏa thuận khi giao kết hợp đồng.
3. Quyền lợi đầu tư: Bên mua bảo hiểm được hưởng quyền lợi từ kết quả đầu tư của quỹ liên kết chung với tỷ suất đầu tư tối thiểu quy định tại hợp đồng bảo hiểm.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận về nội dung và phương thức chi trả quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Theo đó, quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm liên kết chung bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?