Hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có nghĩa vụ đóng phí gia nhập và hội phí theo quy định của Ban Chấp hành không?
Hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam là ai?
Hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam quy định theo điểm c khoản 2 Điều 7 Điều lệ Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam kèm theo Quyết định 1496/QĐ-TTg năm 2022 cụ thể:
Điều kiện và cơ cấu hội viên
1. Hội viên của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam bao gồm các tổ chức và cá nhân đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều này, tán thành Điều lệ của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, tự nguyện tham gia và được kết nạp hoặc mời theo Điều lệ này và quy định của Liên đoàn.
2. Hội viên của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam bao gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức là các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp (hiệp hội ngành nghề có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh, hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hiệp hội, hội doanh nghiệp khác), tổ chức kinh tế, tổ chức nghề nghiệp phục vụ hoạt động kinh doanh có đăng ký và hoạt động hợp pháp ở Việt Nam, đáp ứng đủ các điều kiện làm hội viên chính thức theo quy định của pháp luật về hội;
b) Hội viên liên kết là các doanh nghiệp, tổ chức khác có đăng ký và hoạt động hợp pháp ở Việt Nam không đủ điều kiện làm hội viên chính thức theo quy định tại điểm a Khoản này;
c) Hội viên danh dự là các công dân, tổ chức Việt Nam có đóng góp đặc biệt vào việc thực hiện nhiệm vụ của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Theo đó, hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam là các công dân, tổ chức Việt Nam có đóng góp đặc biệt vào việc thực hiện nhiệm vụ của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (Hình từ Internet)
Hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có quyền gì?
Quyền của Hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam quy định ở Điều 8 Điều lệ Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1496/QĐ-TTg năm 2022 cụ thể:
Quyền của hội viên
1. Hội viên chính thức có các quyền sau:
a) Tham dự hội nghị hội viên ở các khu vực;
b) Tham dự Đại hội nếu được hội nghị hội viên hiệp thương cử;
c) Biểu quyết hoặc bỏ phiếu ở Đại hội (đối với hội viên là đại biểu chính thức dự Đại hội);
d) Được đề cử hoặc ứng cử vào Ban Chấp hành;
đ) Đề xuất với Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường trực về hoạt động của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và những vấn đề về chính sách, pháp luật kinh tế và môi trường kinh doanh;
e) Yêu cầu Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi bị xâm hại;
g) Được hưởng dịch vụ tư vấn, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại, đầu tư, quảng bá hình ảnh, đào tạo và các loại dịch vụ, hỗ trợ khác mà Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cung cấp với điều kiện ưu tiên, ưu đãi hoặc miễn phí;
h) Được khen thưởng theo quy định của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
i) Thôi là hội viên của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam nếu xét thấy không thể hoặc không muốn tiếp tục tham gia.
2. Hội viên liên kết và hội viên danh dự có tất cả các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, trừ các điểm c và d.
Theo đó, hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có quyền sau:
- Tham dự hội nghị hội viên ở các khu vực;
- Tham dự Đại hội nếu được hội nghị hội viên hiệp thương cử;
- Đề xuất với Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường trực về hoạt động của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và những vấn đề về chính sách, pháp luật kinh tế và môi trường kinh doanh;
- Yêu cầu Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khi bị xâm hại;
- Được hưởng dịch vụ tư vấn, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại, đầu tư, quảng bá hình ảnh, đào tạo và các loại dịch vụ, hỗ trợ khác mà Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cung cấp với điều kiện ưu tiên, ưu đãi hoặc miễn phí;
- Được khen thưởng theo quy định của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Thôi là hội viên của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam nếu xét thấy không thể hoặc không muốn tiếp tục tham gia.
Hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có nghĩa vụ đóng phí gia nhập và hội phí theo quy định của Ban Chấp hành không?
Nghĩa vụ của hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam quy định ở Điều 9 Điều lệ Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1496/QĐ-TTg năm 2022 cụ thể:
Nghĩa vụ của hội viên
1. Hội viên chính thức và hội viên liên kết có những nghĩa vụ sau:
a) Đóng phí gia nhập và hội phí theo quy định của Ban Chấp hành;
b) Thực hiện nghị quyết, quyết định của Đại hội và Ban Chấp hành;
c) Tham dự các cuộc họp do Ban Chấp hành triệu tập hoặc mời;
d) Đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để cùng thực hiện tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
đ) Bảo vệ uy tín của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, không nhân danh Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trong các hoạt động, giao dịch trừ khi được Chủ tịch Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam ủy quyền bằng văn bản;
e) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
2. Hội viên liên kết theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Điều lệ này và hội viên danh dự có tất cả các nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này trừ điểm a.
Như vậy, hội viên danh dự của Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ nêu trên trừ nghĩa vụ đóng phí gia nhập và hội phí theo quy định của Ban Chấp hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?