Hội đồng thẩm định giá từ chối thẩm định giá tài sản nhà nước trong trường hợp nào? Nghĩa vụ của Hội đồng thẩm định giá là gì?

Cho hỏi cơ quan nào có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định giá khi thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước? Hội đồng thẩm định giá từ chối thẩm định giá tài sản nhà nước trong trường hợp nào? Câu hỏi của chị Tâm (Tp.HCM).

Cơ quan nào có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định giá khi thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 24 Nghị định 89/2013/NĐ-CP có quy định như sau:

Tiếp nhận yêu cầu thẩm định giá tài sản
...
2. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá tài sản có trách nhiệm tổ chức thực hiện thẩm định giá tài sản theo yêu cầu của cơ quan có văn bản yêu cầu thẩm định giá; trường hợp cần thiết thì thành lập Hội đồng thẩm định giá theo quy định tại Điều 45 của Luật giá, Điều 28 của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
...

Theo quy định trên thì cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá tài sản trong trường hợp cần thiết thì thành lập Hội đồng thẩm định giá.

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 89/2013/NĐ-CP có quy định các cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá tài sản nhà nước như sau:

Thẩm quyền quản lý nhà nước về thẩm định giá
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động thẩm định giá.
2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thẩm định giá có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng, trình Chính phủ quyết định chiến lược và kế hoạch phát triển nghề thẩm định giá ở Việt Nam;
b) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về thẩm định giá, Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam;
c) Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển nghề thẩm định giá, các văn bản quy phạm pháp luật về thẩm định giá, Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam;
d) Quy định điều kiện dự thi, việc tổ chức thi và điều kiện để cấp Thẻ thẩm định viên về giá; quản lý, cấp và thu hồi Thẻ thẩm định viên về giá;
đ) Quy định về đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá; bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề;
e) Quy định về tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức về thẩm định giá;
g) Quy định mẫu, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; quy định về đăng ký và quản lý hành nghề thẩm định giá; công khai danh sách thẩm định viên về giá hành nghề và danh sách các doanh nghiệp thẩm định giá trong cả nước;
h) Quy định về mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho hoạt động thẩm định giá hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp đối với doanh nghiệp thẩm định giá;
i) Quản lý nhà nước trong lĩnh vực thẩm định giá đối với doanh nghiệp thẩm định giá, tổ chức nghề nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật;
k) Thực hiện hợp tác quốc tế về thẩm định giá;
l) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về thẩm định giá;
m) Tổng kết, đánh giá về hoạt động thẩm định giá; quy định về kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá và việc chấp hành các quy định của Nhà nước về thẩm định giá;
n) Thực hiện việc thẩm định giá hoặc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
o) Quy định chế độ báo cáo, thu thập, tổng hợp thông tin để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cung cấp thông tin và quản lý nhà nước về thẩm định giá.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thẩm định giá thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình;
b) Phân công và tổ chức thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 31 và Điều 44 của Luật giá thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý theo quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; quy định về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
b) Phân công và tổ chức thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 31 và Điều 44 của Luật giá thuộc địa phương quản lý theo quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

Theo đó Bộ Tài chính; Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền thẩm định giá tài sản, trường hợp cần thiết thì các cơ quan này thành lập Hội đồng thẩm định giá tài sản.

Hội đồng thẩm định giá tài sản

Hội đồng thẩm định giá tài sản (Hình từ Internet)

Hội đồng thẩm định giá từ chối thẩm định giá tài sản nhà nước trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Nghị định 89/2013/NĐ-CP có quy định:

Quyền, nghĩa vụ của Hội đồng thẩm định giá
1. Hội đồng thẩm định giá có quyền:
a) Yêu cầu cơ quan có yêu cầu thẩm định giá hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cần thẩm định giá hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thẩm định giá tài sản;
b) Thuê tổ chức có chức năng thực hiện giám định tình trạng kinh tế - kỹ thuật, chất lượng của tài sản; thuê thẩm định giá tài sản nhằm có thêm thông tin phục vụ cho việc thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá. Kinh phí thuê thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định này;
c) Từ chối việc thẩm định giá tài sản trong trường hợp không có đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó khi Hội đồng thẩm định giá tài sản yêu cầu cơ quan có yêu cầu thẩm định giá hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản cần thẩm định giá hoặc tổ chức, cá nhân khác có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thẩm định giá tài sản, mà không có đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu thì Hội đồng sẽ từ chối việc thẩm định.

Nghĩa vụ của Hội đồng thẩm định giá tài sản là gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 29 Nghị định 89/2013/NĐ-CP thì Hội đồng thẩm định giá tài sản có nghĩa vụ như sau:

- Tuân thủ trình tự thẩm định giá tài sản theo quy định tại Điều 25 Nghị định 89/2013/NĐ-CP;

- Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ; tính trung thực, khách quan trong quá trình thẩm định giá tài sản và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định giá tài sản;

- Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Hội đồng thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định giá có quyền và nghĩa vụ như thế nào?
Pháp luật
Nguyên tắc hoạt động của hội đồng thẩm định giá được quy định như thế nào theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của hội đồng thẩm định giá từ ngày 01/7/2024 được quy định như thế nào tại Luật Giá 2023?
Pháp luật
Bộ Tài chính thực hiện thẩm định giá tài sản khi nào? Hội đồng thẩm định giá tài sản của Bộ Tài chính có thành phần thế nào?
Pháp luật
Hội đồng thẩm định giá đất làm việc theo nguyên tắc nào? Thành phần Hội đồng thẩm định giá đất gồm những ai?
Pháp luật
Chứng nhận chuyên môn nào được chấp nhận để làm thành viên hội đồng thẩm định giá? Hội đồng thẩm định giá có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Hội đồng thẩm định giá từ chối thẩm định giá tài sản nhà nước trong trường hợp nào? Nghĩa vụ của Hội đồng thẩm định giá là gì?
Pháp luật
Khi các cơ quan thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước có phải thành lập Hội đồng thẩm định giá hay không?
Pháp luật
Hội đồng thẩm định giá tài sản cấp huyện có thành phần như thế nào? Thành viên Hội đồng có quyền và nghĩa vụ thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng thẩm định giá
1,938 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng thẩm định giá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào