Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam sử dụng con dấu của ai để thực hiện nhiệm vụ của mình?

Tôi có thắc mắc là Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam sử dụng con dấu của ai để thực hiện nhiệm vụ của mình? Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm? - câu hỏi của anh Hiếu (Tiền Giang)

Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam sử dụng con dấu của ai để thực hiện nhiệm vụ của mình?

Theo khoản 4 Điều 13 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định như sau:

Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng quản trị
...
4. Hội đồng quản trị sử dụng con dấu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ của mình.
5. Hội đồng quản trị thành lập Ban thư ký Hội đồng quản trị; thành lập một số bộ phận chuyên môn để giúp việc Hội đồng quản trị sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Tài chính.
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của Ban thư ký và các bộ phận chuyên môn do Hội đồng quản trị quyết định.
Chi phí hoạt động, tiền lương và tiền thưởng của Ban thư ký, của các bộ phận chuyên môn do Hội đồng quản trị quyết định theo chế độ quy định và được hạch toán vào chi phí hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
6. Thù lao và các chi phí hợp lý khác của Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị khi thực hiện nhiệm vụ được giao được tính vào chi phí hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam; chế độ lương, thưởng của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị thực hiện theo quy định của pháp luật và Quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Theo quy định Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam sử dụng con dấu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ của mình.

Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ gì?

Theo Điều 14 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị
1. Trình các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định, cụ thể như sau:
a) Trình Bộ Tài chính các nội dung quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 39 Điều lệ này;
b) Trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2 Điều 41 Điều lệ này.
2. Ban hành các quy định nội bộ liên quan tới tổ chức, quản trị và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật bao gồm:
a) Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, các đơn vị tại hội sở chính; bộ phận kiểm soát, kiểm toán nội bộ; sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch và phê duyệt điều lệ công ty con, công ty liên kết trong và ngoài nước;
b) Quy chế phân công, phân cấp, ủy quyền trong nội bộ Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trong đó, quy định rõ trách nhiệm của từng cấp nhằm đảm bảo việc quản trị, điều hành được an toàn, hiệu quả và thông suốt;
c) Các quy chế nghiệp vụ, các quy chế, quy định khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
3. Cụ thể hóa chiến lược phát triển; quyết định kế hoạch hoạt động hàng năm và 5 năm sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Quyết định kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch huy động và sử dụng vốn hàng năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
...

Như vậy, Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ được quy định nêu trên.

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam sử dụng con dấu của ai để thực hiện nhiệm vụ của mình? (Hình từ Internet)

Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm?

Theo khoản 3 Điều 13 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định như sau:

Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam, thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu vốn nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, nhân danh Ngân hàng Phát triển Việt Nam để quyết định, thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu, Bộ Tài chính; chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, Bộ Tài chính trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Cơ cấu Hội đồng quản trị gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị khác, số thành viên của Hội đồng quản trị tối đa là 5 (năm) người, làm việc theo chế độ chuyên trách. Tổng giám đốc Ngân hàng phát triển Việt Nam là thành viên Hội đồng quản trị.
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm; các thành viên Hội đồng quản trị còn lại do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm.
3. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 05 (năm) năm; nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không quá 05 (năm) năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Thành viên Hội đồng quản trị có thể bị miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc được bổ nhiệm bổ sung hoặc thay thế, khi đó nhiệm kỳ của thành viên mới là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị.
Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị được thực hiện theo quy định tại Điều lệ này.
...

Theo quy định nêu trên thì Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam có nhiệm kỳ là 05 năm.

Hội đồng quản trị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy trình đề cử người vào Hội đồng quản trị của cổ đông phổ thông? Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có nhất thiết là cổ đông công ty?
Pháp luật
Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có quyền bầu và quyết định tiền lương của Chủ tịch Hội đồng quản trị đúng không?
Pháp luật
Công ty bị hủy niêm yết nhưng vẫn là công ty đại chúng có phải duy trì số lượng tối thiểu thành viên độc lập Hội đồng quản trị hay không?
Pháp luật
Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có quyền quyết định việc chào bán cổ phiếu quỹ hay không?
Pháp luật
Hội đồng quản trị của ngân hàng thương mại giám sát Tổng giám đốc đối với kiểm soát nội bộ trong những việc như thế nào?
Pháp luật
Cổ đông sở hữu dưới 10% cổ phần phổ thông thì có được quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần không?
Pháp luật
Người thân của thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có được làm kế toán hay không theo quy định?
Pháp luật
Phiếu bầu cử thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có bắt buộc phải đóng dấu giáp lai hay không?
Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có bắt buộc phải lưu giữ tại trụ sở chính của công ty không?
Pháp luật
Quy trình bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần? Điều lệ công ty có bắt buộc phải quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng quản trị
690 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng quản trị
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào