Học sinh có được đi 'vũ trường' hay không? Hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường mà cho phép học sinh vào thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Học sinh có được đi "vũ trường" hay không? Hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường mà cho phép học sinh vào thì bị xử phạt bao nhiêu tiền? Nguyên tắc khi kinh doanh dịch vụ vũ trường là gì?

Học sinh có được đi "vũ trường" hay không?

"Vũ trường" là một địa điểm vui chơi giải trí mà thường hoạt động vào cuối vào ban đêm và thường được phân biệt với các quán bar, quán rượu.

Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP cũng có quy định: Dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định.

Bên cạnh đó, tại Điều 8 Nghị định 54/2019/NĐ-CP cũng có quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:

Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:
1. Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
2. Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
3. Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Dẫn chiếu đến Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, khoản 1 hết hiệu lực bởi Điểm d Khoản 2 Điều 31 Nghị định 144/2020/NĐ-CP như sau:

Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì các doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường phải tuân thủ các trách nhiệm được quy định cụ thể tại Nghị định này, trong đó bao gồm trách nhiệm là “Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi”

Cho nên, nếu học sinh muốn được đi vũ trường thì phải đáp ứng được điều kiện tiên quyết là từ đủ 18 tuổi trở lên, và đủ ở đây có nghĩa là phải đủ năm, đủ tháng, đủ ngày.

Học sinh có được đi 'vũ trường' hay không? Hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường mà cho phép học sinh vào thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Học sinh có được đi 'vũ trường' hay không? Hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường mà cho phép học sinh vào thì bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường mà cho phép học sinh vào thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 5 và khoản 10 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm d khoản 2 Điều 2 Nghị định 128/2022/NĐ-CP , được bổ sung bởi khoản 5 Điều 4 Nghị định 129/2021/NĐ-CP quy định về việc vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không mặc trang phục hoặc không đeo biển tên do người sử dụng lao động cung cấp.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp trang phục hoặc không cung cấp biển tên cho người lao động.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không nộp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường khi có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi;
b) Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày;
c) Sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
...
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp đã được cấp;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm e khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này.
c) Buộc nộp lại giấy phép đã bị sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung làm thay đổi nội dung cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP thì mức phạt trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường mà cho phép học sinh vào thì bị xử phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Nguyên tắc khi kinh doanh dịch vụ vũ trường là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

(1) Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.

(2) Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

(3) Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.

Như vậy, kinh doanh dịch vụ vũ trường phải đảm bảo được (3) nguyên tắc nói trên.

Học sinh
Dịch vụ vũ trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quán bar được mở cửa đến mấy giờ? Quán bar mở cửa 24/24 mỗi ngày thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Học sinh có được đi 'vũ trường' hay không? Hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường mà cho phép học sinh vào thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tiêu chuẩn khen thưởng danh hiệu học sinh 3 tốt năm 2024? Danh hiệu học sinh 3 tốt nhận được giải thưởng gì?
Pháp luật
Mẫu giấy khen dành cho học sinh mới nhất năm 2024 đẹp, chọn lọc? Tải mẫu giấy khen dành cho học sinh cuối năm học ở đâu?
Pháp luật
Giáo viên, học sinh được nghỉ hè 2024 mấy tháng? Học sinh bắt buộc phải đi sinh hoạt hè 2024 không?
Pháp luật
Cách tra cứu sổ liên lạc điện tử vnEdu cho phụ huynh, học sinh mới nhất 2024? Lưu ý những gì khi dùng vnEdu tra điểm?
Pháp luật
Hướng dẫn văn bản tường trình cho học sinh lớp 7 như thế nào? Quy trình viết văn bản tường trình như thế nào?
Pháp luật
Hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường cần có phòng vũ trường có diện tích tối thiểu bao nhiêu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vũ trường phải đảm bảo phòng vũ trường đủ điều kiện gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Học sinh có được phép hút thuốc là không? Học sinh hút thuốc lá trong trường sẽ chịu hình thức kỷ luật gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học sinh
73 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học sinh Dịch vụ vũ trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào