Yêu cầu kỹ thuật về đất dân dụng tại QCVN 01:2021/BXD? Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị ra sao?

Cho tôi hỏi: Yêu cầu kỹ thuật về đất dân dụng tại QCVN 01:2021/BXD? Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị ra sao? - Câu hỏi của anh G.P (Hải Phòng).

Yêu cầu kỹ thuật về đất dân dụng được quy định thế nào tại QCVN 01:2021/BXD?

Căn cứ QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD.

Đất dân dụng là đất xây dựng các công trình chủ yếu phục vụ các hoạt động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc đất ở tại đô thị, đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị, đất cây xanh công cộng đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Yêu cầu kỹ thuật về đất dân dụng được xác định tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD. Cụ thể:

- Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân tối thiểu và tối đa toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị và nằm trong các chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị.

- Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại I.

- Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại.

Yêu cầu kỹ thuật về đất dân dụng tại QCVN 01:2021/BXD? Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị ra sao?

Yêu cầu kỹ thuật về đất dân dụng tại QCVN 01:2021/BXD? Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị ra sao? (Hình từ Internet)

Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị ra sao?

Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị được xác định tại Bảng 2.1 tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD.

Cụ thể:

Loại đô thị

Đất bình quân (m2/người)

Mật độ dân số (người/ha)

I - II

45 - 60

220 - 165

III - IV

50 - 80

200 - 125

V

70 - 100

145 - 100

Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị theo bảng trên được áp dụng tương ứng với mật độ dân số bình quân toàn đô thị/diện tích đất dân dụng.

Trong đó:

- Chỉ tiêu trong bảng không bao gồm đất nông nghiệp, đất cho các công trình cấp vùng trở lên bố trí trong khu vực các khu dân dụng đô thị;

- Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại Bảng nêu trên, nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải nằm trong ngưỡng 45 - 100 m2/người.

Quy định về quản lý khi áp dụng Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD ra sao?

Căn cứ Mục 3 Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD như sau:

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong công tác quy hoạch xây dựng, là công cụ để cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng kiểm tra, giám sát việc lựa chọn các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ án thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc.
3.2 Việc lựa chọn các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ án thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc dựa trên tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc các phương pháp luận khoa học khác nhưng phải đảm bảo sự phù hợp với quy định trong quy chuẩn này.
3.3 Công tác quản lý đô thị phải căn cứ vào đồ án quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết), đồ án thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc được duyệt.
3.4 Quy định chuyển tiếp
- Đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ theo các quy định của QCVN 01:2019/BXD tiếp tục thực hiện theo các quyết định phê duyệt đến hết thời hạn quy hoạch. Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ các quy định của QCVN 01:2019/BXD và phù hợp với quy hoạch cao hơn còn hiệu lực thì được phê duyệt và thực hiện đến hết thời hạn quy hoạch. Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định sau khi quy chuẩn này có hiệu lực phải soát xét, chỉnh sửa cho phù hợp với các quy định của quy chuẩn này và quy hoạch cao hơn trước khi phê duyệt;
- Quy chuẩn địa phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, quy chế quản lý kiến trúc và các văn bản quản lý nhà nước khác liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng được ban hành trước khi quy chuẩn này có hiệu lực có những điều khoản trái với quy định trong quy chuẩn này thì phải được soát xét, chỉnh sửa cho phù hợp với các quy định của quy chuẩn này.

Như vậy, quy định về quản lý khi áp dụng Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD được thực hiện theo nội dung nêu trên.

Theo đó, Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong công tác quy hoạch xây dựng, là công cụ để cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng kiểm tra, giám sát việc lựa chọn các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ án thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
6,054 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào