Văn phòng đại diện của Công ty phải kê khai lệ phí môn bài trong trường hợp nào? Mức thu lệ phí môn bài của văn phòng đại diện là bao nhiêu?
Văn phòng đại diện của Công ty phải kê khai lệ phí môn bài trong trường hợp nào?
Tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Căn cứ tại Công văn 18224/CTBDU-TTHT năm 2022 hướng dẫn như sau:
...
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời cho Công ty về nguyên tắc như sau:
Trường hợp Văn phòng đại diện của Công ty nếu không có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải kê khai nộp lệ phí môn bài và ngược lại có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật.
...
Như vậy theo hướng dẫn trên Văn phòng đại diện của Công ty phải kê khai lệ phí môn bài khi có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Xem toàn Công văn 18224/CTBDU-TTHT năm 2022 bộ tại đây.
Văn phòng đại diện của Công ty phải kê khai lệ phí môn bài trong trường hợp nào? Mức thu lệ phí môn bài của văn phòng đại diện là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Văn phòng đại diện của Công ty có được miễn lệ phí môn bài không?
Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Căn cứ tại khoản Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) quy định như sau:
Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Như vậy theo quy định trên trường hợp Văn phòng đại diện của Công ty hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc trường hợp được miễn lệ phí môn bài, trừ trường hợp văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân tại địa bàn miền núi.
Mức thu lệ phí môn bài của văn phòng đại diện là bao nhiêu?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
...
Như vậy Văn phòng đại diện của Công ty khi nộp lệ phí môn bài sẽ phải đóng 1.000.000 đồng/năm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?