Từ 12/7/2024, hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin thẩm định giá bị phạt bao nhiêu tiền?
Từ 12/7/2024, hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin thẩm định giá bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt, nguyên tắc áp dụng như sau:
Hình thức xử phạt, nguyên tắc áp dụng và các biện pháp khắc phục hậu quả
...
4. Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền của tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền của cá nhân.
Như vậy, mức phạt tiền quy định Nghị định 87/2024/NĐ-CP là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền của cá nhân.
Do đó, hành vi vi phạm của tổ chức sẽ bị phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Theo đó, căn cứ tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 87/2024/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin như sau:
Hành vi vi phạm | Mức xử phạt đối với cá nhân | Mức xử phạt đối với tổ chức |
Không cung cấp thông tin hoặc cập nhật thông tin về giá theo quy định. | Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. | Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. |
Không thực hiện công khai thông tin về thẩm định giá theo quy định. | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. | Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng. |
Bện cạnh đó, hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin ngoài bị phạt tiền thì tổ chức, cá nhân còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 87/2024/NĐ-CP như sau:
Hành vi vi phạm | Biện pháp khắc phục hậu quả |
Không cung cấp thông tin hoặc cập nhật thông tin về giá theo quy định. | Buộc công khai thông tin theo quy định của pháp luật về thẩm định giá. |
Không thực hiện công khai thông tin về thẩm định giá theo quy định. | Buộc công khai thông tin theo quy định của pháp luật về thẩm định giá. |
Từ 12/7/2024, hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin thẩm định giá bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình ảnh Internet)
Cơ quan, đơn vị nhà nước và tổ chức, cá nhân thực hiện công khai các nội dung nào về giá, thẩm định giá?
Căn cứ tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Luật Giá 2023 quy định về cơ quan, đơn vị nhà nước và tổ chức, cá nhân thực hiện công khai thông tin về giá, thẩm định giá như sau:
(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước
Cơ quan nhà nước, đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước thực hiện công khai các nội dung sau đây:
- Chủ trương, đề án, báo cáo về biện pháp quản lý, điều tiết giá đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; văn bản quy phạm pháp luật về giá;
- Văn bản định giá hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá, trừ hàng dự trữ quốc gia;
- Danh sách doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, thẩm định viên về giá;
Danh sách doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá; danh sách người bị tước, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá.
(2) Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện công khai các nội dung sau đây:
- Giá cụ thể hàng hóa, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân tự định giá trong khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Mức giá của hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp phải kê khai giá theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Giá 2023, cụ thể hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá bao gồm:
+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá;
+ Hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ thể bán cho người tiêu dùng;
+ Hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp quyết định theo giá tham chiếu;
+ Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu khác do Chính phủ ban hành.
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
- Mức giá của hàng hóa, dịch vụ niêm yết giá.
Lưu ý: Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm công khai thông tin quy định tại Điều 6 Luật Giá 2023 phải bảo đảm tính chính xác, trung thực, kịp thời và chịu trách nhiệm về nội dung công khai.
Việc công khai không áp dụng đối với các thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước và các trường hợp không được phép công khai theo quy định của pháp luật.
Việc thông tin, truyền thông về các chính sách pháp luật về giá, cơ chế quản lý, điều hành giá phải bảo đảm tính khách quan, trung thực theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện công khai các nội dung nào về giá, thẩm định giá?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Luật Giá 2023 quy định về Doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện công khai các nội dung sau đây:
- Danh sách thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp;
- Thông tin cơ bản về hoạt động của doanh nghiệp gồm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, số lượng chứng thư đã phát hành hàng năm;
- Bảng giá dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?