Tour đêm Thảo Cầm Viên đăng kí như thế nào? Khung giờ tour đêm Thảo Cầm Viên? Giá vé tour đêm Thảo Cầm Viên?
Khung giờ tour đêm Thảo Cầm Viên? Giá vé tour đêm Thảo Cầm Viên?
Thảo Cầm Viên gần đây còn gây chú ý khi chia sẻ thông tin về một trải nghiệm hoàn toàn mới mang tên “Khi Màn Đêm Buông Xuống”.
Đây là một sản phẩm du lịch mới được thiết kế nhằm mang đến trải nghiệm độc đáo cho du khách về thế giới động vật hoang dã trong điều kiện sống tự nhiên vào ban đêm.
Chương trình được tổ chức tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn.
Đặc điểm của chương trình tham quan
• Thời gian: Mỗi tối Thứ 7 hàng tuần, chuyến 1 từ 19:00 - 20:00; chuyến 2 từ 20:15 đến 21:15. • Số lượng khách tham gia: Tối đa 20 khách/ chuyến, tối thiểu 10 khách. Nếu số lượng không đủ sẽ được ghép vào chuyến sau hoặc sẽ được chuyển sang tuần kế tiếp. • Đối tượng tham gia: Du khách từ 10 tuổi đến 65 tuổi. • Thời gian có mặt: Du khách vui lòng có mặt trước 15 phút tại Cổng Thảo Cầm Viên (Cổng số 2 đường Nguyễn Bỉnh Khiêm). * Giá Tour: 200.000 đồng/người. |
Chương trình đưa du khách vào thế giới hoạt động của các loài động vật trong môi trường tự nhiên vào ban đêm. Từ linh cẩu, báo, hổ, đến các loài chim nước, động vật ăn cỏ... tất cả đều có những tập tính độc đáo mà du khách sẽ có cơ hội chứng kiến và hiểu rõ hơn.
Tour đêm Thảo Cầm Viên đăng kí như thế nào?
Để đăng ký Tour đêm Thảo Cầm Viên làm theo hướng dẫn dưới đây:
Phương thức đăng ký: qua điện thoại và email.
Để đăng ký tham gia chương trình tham quan đêm quí khách đăng ký trước 10 ngày với nhân viên Thảo Cầm Viên và hoàn tất thủ tục trước 5 ngày khi tham gia chương trình “Khi Màn Đêm Buông Xuống”.
*Biết thêm chi tiết về chương trình, vui lòng liên hệ qua:
• Địa chỉ: Thảo Cầm Viên Sài Gòn, 2 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, TP. HCM
• Email: trungtamgiaoducvuonthutcvsg@gmail.com
• Số điện thoại: 096 2194144
Chuyến tham quan khám phá thế giới động vật về đêm sẽ mang đến cho du khách cơ hội quan sát và trải nghiệm cuộc sống hoang dã một cách chân thực. Du khách sẽ được theo dõi các loài săn mồi như hổ, báo, linh cẩu trong hành trình tìm kiếm thức ăn, cũng như chứng kiến những loài động vật ăn cỏ, chim nước hoạt động mạnh mẽ nhất khi màn đêm buông xuống. Không chỉ dừng lại ở việc quan sát, chương trình còn tạo điều kiện để du khách tương tác với động vật trong môi trường tự nhiên, giúp họ hiểu rõ hơn về tập tính và hành vi của từng loài. Một trong những điểm hấp dẫn của chuyến đi là cơ hội chiêm ngưỡng hiện tượng mắt phát sáng của động vật trong bóng tối – một đặc điểm sinh học đặc biệt giúp chúng săn mồi và thích nghi với môi trường thiếu sáng. Đây là dịp hiếm có để khám phá những loài động vật ban đêm mà ban ngày khó có thể quan sát, mang đến một trải nghiệm độc đáo và đầy hấp dẫn về thế giới tự nhiên.
Đặc biệt, khi tham quan, du khách còn có cơ hội tận hưởng một góc trải nghiệm khác về đêm giữa lòng thành phố, nơi sự hòa quyện giữa thiên nhiên và không gian đô thị tạo nên một cảm giác mới lạ và thú vị. Tránh xa sự phồn hoa, náo nhiệt, du khách có thể đắm mình trong không gian yên tĩnh, lắng nghe âm thanh của thiên nhiên và cảm nhận vẻ đẹp huyền bí của đêm tối, mang đến một trải nghiệm thư thái và đầy ấn tượng.
Danh sách các loài động vật hoang dã cấp, quy hiếm cần được ưu tiên bảo vệ?
Theo Mục 2 Phụ lục I Nghị định 160/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị đinh 64/2019/NĐ-CP có nêu rõ danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ như sau:
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
LỚP THÚ | MAMMALIA | |
BỘ CÁNH DA | DERMOPTERA | |
Họ Chồn dơi | Cynocephalidae | |
1 | Chồn bay (Cầy bay) | Galeopterus variegatus |
BỘ LINH TRƯỞNG | PRIMATES | |
Họ Cu li | Lorisidae | |
2 | Cu li lớn | Nycticebus bengalensis |
3 | Cu li nhỏ | Nycticebus pygmaeus |
Họ Khỉ | Cercopithecidae | |
4 | Voọc bạc đông dương | Trachypithecus germaini |
5 | Voọc bạc trường sơn | Trachypithecus margarita |
6 | Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) | Trachypithecus poliocephalus |
7 | Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) | Trachypithecus hatinhensis |
8 | Voọc đen má trắng | Trachypithecus francoisi |
9 | Voọc mông trắng | Trachypithecus delacouri |
10 | Voọc chà vá chân đen | Pygathrix nigripes |
11 | Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu) | Pygathrix nemaeus |
12 | Voọc chà vá chân xám | Pygathrix cinerea |
13 | Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) | Trachypithecus hatinhensis |
14 | Voọc đen má trắng | Trachypithecus francoisi |
15 | Voọc mông trắng | Trachypithecus delacouri |
16 | Voọc mũi hếch | Rhinopithecus avunculus |
17 | Voọc xám | Trachypithecus crepusculus |
Họ Vượn | Hylobatidae | |
18 | Vượn đen má hung (Vượn đen má vàng) | Nomascus gabriellae |
19 | Vượn đen má trắng | Nomascus leucogenys |
20 | Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) | Nomascus nasutus |
21 | Vượn đen tuyền tây bắc | Nomascus concolor |
22 | Vượn má vàng trung bộ | Nomascus annamensis |
23 | Vượn siki | Nomascus siki |
BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA | |
Họ Chó | Canidae | |
24 | Sói đỏ (Chó sói lửa) | Cuon alpinus |
Họ Gấu | Ursidae | |
25 | Gấu chó | Helarctos malayanus |
26 | Gấu ngựa | Ursus thibetanus |
Họ Chồn | Mustelidae | |
27 | Rái cá lông mũi | Lutra sumatrana |
28 | Rái cá lông mượt | Lutrogale perspicillata |
29 | Rái cá thường | Lutra lutra |
30 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinereus |
Họ Cầy | Viverridae | |
31 | Cầy giông đốm lớn | Viverra megaspila |
32 | Cầy vằn bắc | Chrotogale owstoni |
33 | Cầy gấm | Prionodon pardicolor |
34 | Cầy mực (Cầy đen) | Arctictis binturong |
Họ Mèo | Felidae | |
35 | Báo gấm | Neofelis nebulosa |
36 | Báo hoa mai | Panthera pardus |
37 | Báo lửa (Beo lửa, Beo vàng) | Catopuma temminckii |
38 | Hổ | Panthera tigris |
39 | Mèo cá | Prionailurus viverrinus |
40 | Mèo gấm | Pardofelis marmorata |
BỘ CÓ VÒI | PROBOSCIDEA | |
Họ Voi | Elephantidae | |
41 | Voi | Elephas maximus |
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN LẺ | PERISSODACTYLA | |
Họ Tê giác | Rhinocerotidae | |
42 | Tê giác một sừng | Rhinoceros sondaicus annamiticus |
BỘ MÓNG GUỐC NGÓN CHẴN | ARTIODACTYLA | |
Họ Hươu nai | Cervidae | |
43 | Hươu vàng | Axis porcinus |
44 | Hươu xạ | Moschus berezovskii |
45 | Mang lớn | Muntiacus vuquangensis |
46 | Mang trường sơn | Muntiacus trươngsonensis |
47 | Nai cà tong | Rucervus eldii |
Họ Trâu bò | Bovidae | |
48 | Bò rừng | Bos javanicus |
49 | Bò tót | Bos gaurus |
50 | Bò xám | Bos sauveli |
51 | Sao la | Pseudoryx nghetinhensis |
52 | Sơn dương | Capricornis milneedwardsii |
BỘ TÊ TÊ | PHOLIDOTA | |
Họ Tê tê | Manidae | |
53 | Tê tê java | Manis javanica |
54 | Tê tê vàng | Manis pentadactyla |
BỘ THỎ | LAGOMORPHA | |
Họ Thỏ rừng | Leporidae | |
55 | Thỏ vằn | Nesolagus timminsi |
BỘ CÁ VOI | CETACEA | |
Họ Cá heo | Delphinidae | |
56 | Cá heo trắng trung hoa | Sousa chinensis |
BỘ HẢI NGƯU | SIRENIA | |
Họ Cá cúi | Dugongidae | |
57 | Bò biển | Dugong dugon |
LỚP CHIM | AVES | |
BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES | |
Họ Bồ nông | Pelecanidae | |
58 | Bồ nông chân xám | Pelecanus philippensis |
Họ Cổ rắn | Anhingidae | |
59 | Cổ rắn (Điêng điểng) | Anhinga melanogaster |
BỘ HẠC | CICONIIFORMES | |
Họ Diệc | Ardeidae | |
60 | Cò trắng trung quốc | Egretta eulophotes |
61 | Vạc hoa | Gorsachius magnificus |
Họ Cò quắm | Threskiornithidae | |
62 | Cò mỏ thìa | Platalea minor |
63 | Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh) | Pseudibis davisoni |
64 | Quắm lớn (Cò quắm lớn) | Pseudibis gigantea |
Họ Hạc | Ciconiidae | |
65 | Già đẫy nhỏ | Leptoptilos javanicus |
66 | Hạc cổ trắng | Ciconia episcopus |
BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES | |
Họ Vịt | Anatidae | |
67 | Ngan cánh trắng | Asarcornis scutulata |
BỘ GÀ | GALLIFORMES | |
Họ Trĩ | Phasianidae | |
68 | Công | Pavo muticus |
69 | Gà so cổ hung | Arborophila davidi |
70 | Gà lôi lam mào trắng | Lophura edwardsi |
71 | Gà lôi tía | Tragopan temminckii |
72 | Gà tiền mặt đỏ | Polyplectron germaini |
73 | Gà tiền mặt vàng | Polyplectron bicalcaratum |
74 | Trĩ sao | Rheinardia ocellata |
BỘ SẾU | GRUIFORMES | |
Họ Sếu | Gruidae | |
75 | Sếu đầu đỏ (sếu cổ trụi) | Grus antigone |
Họ Ô tác | Otidae | |
76 | Ô tác | Houbaropsis bengalensis |
BỘ RẼ | CHARADRIIFORMES | |
Họ Rẽ | Scolopacidae | |
77 | Rẽ mỏ thìa | Calidris pygmaea |
78 | Choắt mỏ vàng | Tringa guttifer |
BỘ SẢ | CORACIIFORMES | |
Họ Hồng hoàng | Bucerotidae | |
79 | Niệc nâu | Anorrhinus austeni |
80 | Niệc cổ hung | Aceros nipalensis |
81 | Niệc mỏ vằn | Rhyticeros undulatus |
82 | Hồng hoàng | Buceros bicornis |
BỘ SẺ | PASSERIFORMES | |
Họ Khướu | Timaliidae | |
83 | Khướu ngọc linh | Trochalopteron ngoclinhense |
LỚP BÒ SÁT | REPTILIA | |
BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA | |
Họ Rắn hổ | Elapidae | |
84 | Rắn hổ chúa | Ophiophagus hannah |
Họ Tắc kè | Gekkonidae | |
85 | Tắc kè đuôi vàng | Cnemaspis psychedelica |
Họ Thằn lằn cá sấu | Shinisauridae | |
86 | Thằn lằn cá sấu | Shinisaurus crocodilurus |
BỘ RÙA | TESTUDINES | |
Họ Vích | Cheloniidae | |
87 | Rùa biển đầu to (Quản đông) | Caretta caretta |
88 | Vích | Chelonia mydas |
89 | Đồi mồi | Eretmochelys imbricata |
90 | Đồi mồi dứa | Lepidochelys olivacea |
Họ Rùa da | Dermochelyidae | |
91 | Rùa da | Dermochelys coriacea |
Họ Rùa đầu to | Platysternidae | |
92 | Rùa đầu to | Platysternon megacephalum |
Họ Rùa đầm | Geoemydidae | |
93 | Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) | Cuora cyclornata (Cuora trifasciata) |
94 | Rùa hộp trán vàng miền bắc | Cuora galbinifrons |
95 | Rùa hộp trán vàng miền trung | Cuora bourreti |
96 | Rùa hộp trán vàng miền nam | Cuora pidurata. |
97 | Rùa trung bộ | Mauremys annamensis |
Họ Ba ba | Trionychidae | |
98 | Giải sin-hoe (Giải thượng hải) | Rafetus swinhoei |
99 | Giải khổng lồ | Pelochelys cantorii |

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Quà biếu tặng có phải làm thủ tục hải quan khi xuất nhập khẩu không? Quà biếu tặng được miễn thuế xuất nhập khẩu khi nào?
- Tổng hợp bài phát biểu khai mạc hội trại 26 3 hay nhất? Phát biểu khai mạc hội trại ngày thành lập đoàn 26 3?
- Tổng hợp mẫu quyết định hưởng chế độ hưu trí mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu quyết định hưởng chế độ hưu trí?
- Thuyết trình báo tường 26 3 ngày thành lập Đoàn thanh niên ngắn gọn? Tổ chức cơ sở Đoàn thanh niên bao gồm những gì?
- Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 mới nhất: nội dung hướng dẫn, đối tượng áp dụng? Thời điểm tính hưởng chế độ?